Bệnh cháy bìa lá: Diện tích nhiễm nhẹ 150 ha trên lúa giai đoạn trỗ chín, trong đó nhiễm trung bình 50 ha với tỷ lệ bệnh 10 - 20%, còn lại nhiễm nhẹ, tăng 50 ha so với tháng trước
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 1 THÁNG QUA
1. Cây lúa
Tình hình rầy di trú
Rầy di trú trong tháng 12/2019 tăng cao hơn so với tháng trước, cao điểm di trú từ đêm 15/12 – 22/12/2019. Rầy di trú có mật số cao tập trung chủ yếu ở bẫy đèn xã Phú Cường – Tam Nông, từ 20.000 – 32.000 con/đêm/bẫy (từ đêm 15/12 – 22/12/2019).
- Rầy nâu: Diện tích nhiễm 1.110 ha trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ, mật số rầy 750 - 1.500 con/m2, tăng 960 ha so với tháng trước.
- Muỗi hành: Diện tích nhiễm 100 ha trên lúa giai đoạn đẻ nhánh, trong đó nhiễm trung bình 20 ha với tỷ lệ hại 11 - 20%, còn lại nhiễm nhẹ, tăng 50 ha so với tháng trước.
- Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 976 ha trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ, trong đó nhiễm trung bình 10 ha với tỷ lệ bệnh 11 - 20%, còn lại nhiễm nhẹ, không tăng so với tháng trước.
Ngoài ra các đối tượng khác như: Bọ trĩ, chuột, sâu cuốn lá, bệnh lem lép hạt,... xuất hiện và gây hại chủ yếu ở mức nhẹ.
2. Hoa màu (Bảng số liệu kèm theo)
Các đối tượng sâu bệnh xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ. Riêng đối tượng sâu keo mùa thu gây hại trên bắp, trong tháng chưa ghi nhận diện tích nhiễm mới.
3. Cây ăn trái (Bảng số liệu kèm theo)
- Cây có múi: Nhện, bệnh loét gây hại ở mức nhẹ.
- Cây xoài: Bọ trĩ, rầy bông xoài, bọ cắt lá, sâu đục quả gây hại ở mức nhẹ.
- Bệnh chổi rồng trên nhãn: Diện tích nhiễm nhẹ 7 ha, tỷ lệ bệnh 5 - 10%, giảm 346 ha so với tháng trước.
4. Hoa kiểng: Bọ trĩ, nhện đỏ, bệnh đốm đen trên hoa hồng gây hại nhẹ.
IV. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THÁNG TỚI
1. Trên cây lúa
- Rầy nâu: Dự báo từ ngày 15/01 - 25/01/2020 (21 tháng Chạp đến Mùng 1 Tết) sẽ có đợt rầy di trú với mật số trung bình - cao do lúa Đông Xuân sớm bước vào giai đoạn thu hoạch. Đợt rầy cám nở rộ từ ngày 28/01/2020 - 03/02/2020 (nhằm Mùng 4 đến Mùng 10 Tết) trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng với mật số phổ biến ở mức nhẹ - trung bình, cục bộ có diện tích nhiễm nặng trên lúa giai đoạn trỗ do rầy tích lũy mật số từ đầu vụ.
- Sâu cuốn lá: Gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ, những ruộng sạ dày, bón thừa phân đạm và phun thuốc trừ sâu sớm lúc đầu vụ có khả năng bị hại nặng.
- Muỗi hành: Tiếp tục gây hại ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh , đặc biệt ở các ruộng có xử lý hạt giống, sạ dày, phun thuốc trừ sâu sớm sẽ bị hại nặng hơn.
- Bệnh đạo ôn, cháy bìa lá: Diện tích và mức nhiễm có thể gia tăng do thời tiết trở lạnh, sương mù về đêm và giai đoạn lúa thích hợp cho bệnh phát sinh phát triển, ruộng sạ dày, bón thừa phân đạm sẽ bị bệnh nặng hơn nhất là những diện tích gieo trồng giống nhiễm như IR 50404, OM 4218, Jasmine 85, VD 20, nếp,...
Ngoài ra các đối tượng như: Chuột, bọ trĩ, bệnh vàng lá chín sớm,... xuất hiện gây hại chủ yếu ở mức nhẹ.
2. Trên hoa màu, cây ăn trái, hoa kiểng
- Hoa màu: Sâu ăn tạp, sâu đục trái, sâu đục thân, bọ trĩ, bệnh thán thư, bệnh đốm lá, … xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ.
- Cây ăn trái: Sâu đục cành, bệnh thán thư, cháy lá, bệnh loét,… xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ.
- Hoa kiểng: Nhện, bệnh đốm đen, đốm lá trên hoa hồng, hoa cúc xuất hiện và gây hại ở mức nhẹ.
V. ĐỀ NGHỊ
1. Trên lúa
Áp dụng tốt các giải pháp kỹ thuật 3 giảm 3 tăng, 1 phải 5 giảm, quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), quản lý nước hợp lý,… giúp lúa sinh trưởng và phát triển tốt, hạn chế thấp nhất sự phát sinh gây hại của các đối tượng dịch hại, góp phần giảm chi phí sản xuất và tăng lợi nhuận.
- Kiểm tra kỹ ruộng lúa, khi rầy nở rộ tuổi 1 - 3 với mật số trên 2.000 con/m2 cần xử lý kịp thời bằng thuốc có tác động chống lột xác hoặc lưu dẫn nhằm hạn chế tốt mật số rầy vào giai đoạn sau, nếu mật số rầy thấp thì không cần xử lý thuốc bảo vệ thực vật. Tuân thủ tốt nguyên tắc 4 đúng khi phun thuốc.
- Để hạn chế muỗi hành gây hại lúa giai đoạn mạ - đẻ nhánh, phải không phun thuốc trừ sâu sớm và bón phân cân đối, đặc biệt cung cấp đủ lượng phân lân và kali giai đoạn đầu của cây lúa (7-12 NSS) giúp lúa đẻ nhánh nhanh, tập trung. Đối với những ruộng đã nhiễm muỗi hành, cần tiếp tục chăm sóc, tăng cường dinh dưỡng để lúa mau phục hồi, tăng khả năng đền bù, hạn chế thất thu năng suất về sau, hạn chế sử dụng thuốc BVTV để phòng trừ vì không hiệu quả.
- Phát hiện sớm bệnh đạo ôn lá, bệnh cháy bìa lá,… để có biện pháp quản lý và chăm sóc kịp thời, hạn chế ảnh hưởng đến sinh trưởng cây lúa. Có thể phun ngừa bệnh đạo ôn cổ bông, lem lép hạt ở giai đoạn trỗ lẹt xẹt và trỗ đều.
- Không phun thuốc trừ sâu bệnh, thuốc kích thích sinh trưởng cho lúa ít nhất 20 ngày trước thu hoạch nhằm bảo đảm thời gian cách ly, an toàn thực phẩm; thu gom bao bì, chai lọ thuốc BVTV sau khi sử dụng để hạn chế ô nhiễm môi trường.
2. Trên hoa màu, cây ăn trái
Tiếp tục theo dõi tình hình dịch hại trên cây ăn trái nhất là các đối tượng như bệnh thán thư, bệnh loét, ghẻ nham và hiện tượng vàng lá thối rễ, chết xanh trên cây có múi, bệnh chổi rồng trên nhãn để có biện pháp xử lý kịp thời.
Chi tiết mời xem Thông báo số 24/TB-TTBVTV
MV
TT&BVTV
Tin cùng danh mục
Tăng cường bảo vệ lúa Đông xuân 2019 – 2020 trước, trong và sau Tết Nguyên đán năm 2020
Tăng cường bảo vệ lúa Đông xuân 2019 – 2020 trước, trong và sau Tết Nguyên đán năm 2020
07:19 21/11/2024Dịch bệnh trên cây trồng tính đến ngày 15/12/2019
Dịch bệnh trên cây trồng tính đến ngày 15/12/2019
07:19 21/11/2024Dịch bệnh trên cây trồng tính đến ngày 05/12/2019
Dịch bệnh trên cây trồng tính đến ngày 05/12/2019
07:19 21/11/2024Dịch bệnh trên cây trồng tính đến ngày 25/11/2019
Dịch bệnh trên cây trồng tính đến ngày 25/11/2019
07:19 21/11/2024Dịch bệnh trên cây trồng tính đến ngày 15/11/2019
Dịch bệnh trên cây trồng tính đến ngày 15/11/2019
07:19 21/11/2024Tin xem nhiều
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 02/11/2020 đến ngày 08/11/2020
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 02/11/2020 đến ...
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 26/10/2020 đến ngày 01/11/2020
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 26/10/2020 đến ...
Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 07/3/2022 - 13/3/2022
Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 07/3/2022 - 13/3/2022
Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 10/7/2023 – 16/7/2023
Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 10/7/2023 – 16/7/2023
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY (Từ ngày 31/10/2019 đến ngày 06/11/2019)
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY (Từ ngày 31/10/2019 đến ngày ...