1.1. Trên cây lúa
- Vụ Hè Thu 2020: Xuống giống 189.367 ha/185.000 ha, đạt 102,3% kế hoạch, tăng 1.785 ha so với tuần trước. Trong đó, lúa đang giai đoạn mạ 5.543 ha, đẻ nhánh 22.301 ha, làm đòng 50.937 ha, trỗ chín 51.460 ha, thu hoạch 59.126 ha, năng suất bình quân 6,21 tấn/ha.
- Vụ Thu Đông: Xuống giống 5.574 ha/100.000 ha, đạt 5,57 % kế hoạch (tập trung ở huyện Tháp Mười và huyện Cao Lãnh), diện tích lúa đang giai đoạn mạ.
- Tình hình sâu bệnh trong kỳ báo cáo trên lúa như sau:
+ Rầy nâu: Diện tích nhiễm nhẹ 872 ha (giảm 698 ha so với tuần trước) trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – trổ chín với mật số rầy 750 – 1.500 con/m2, rầy phổ biến ở tuổi 1 - 2.
+ Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 1.567,9 ha (giảm 572,1 ha so với kỳ trước), trong đó nhiễm trung bình 1 ha, còn lại nhiễm nhẹ trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – trổ chín với mật số sâu 30 - 50 con/m2.
+ Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm nhẹ 1.031 ha (giảm 266 ha so với tuần trước) trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trổ với tỷ lệ bệnh 5 – 10%.
+ Bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá: Diện tích nhiễm nhẹ 4 ha (giảm 41 ha so với tuần trước) trên lúa giai đoạn làm đòng với tỷ lệ bệnh phổ biến ở mức 5 – 10 %.
- Dự báo trong tuần tới sẽ có đợt rầy cám mới tiếp tục nở rộ với mật số phổ biến ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng. Sâu cuốn lá gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng, những ruộng sạ dày, bón thừa phân đạm và phun thuốc trừ sâu sớm lúc đầu vụ có khả năng bị hại nặng. Bệnh đạo ôn, cháy bìa lá gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trổ. Chuột gây hại ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ, một số diện tích gần khu vực gò cao, vườn cây rậm rạp, trồng cỏ nuôi bò… có thể bị hại nặng. Để hạn chế thấp nhất thiệt hại khuyến cáo như sau:
+ Những khu vực chuẩn bị xuống giống lúa Thu Đông cần vệ sinh kỹ đồng ruộng, cày ải phơi đất, đảm bảo thời gian cách ly giữa 02 vụ ít nhất 03 tuần, theo dõi chặt chẽ tình hình rầy vào đèn, xuống giống tập trung, né rầy hiệu quả trên từng ô bao, cánh đồng tại địa phương, nhằm hạn chế thấp nhất sự gây hại của muỗi hành, rầy nâu, bệnh vàng lùn – lùn xoắn lá.
+ Áp dụng tốt các giải pháp kỹ thuật 3 giảm 3 tăng, 1 phải 5 giảm, quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), quản lý nước hợp lý, bón phân vùi trước khi trục trạc đất lần cuối theo tỷ lệ 100% DAP, 50% Kali,… giúp lúa sinh trưởng và phát triển tốt.
+ Kiểm tra kỹ ruộng lúa, khi rầy nở rộ tuổi 1 - 3 với mật số trên 2.000 con/m2 cần xử lý kịp thời bằng thuốc có tác động chống lột xác hoặc lưu dẫn nhằm hạn chế tốt mật số rầy vào giai đoạn sau, nếu mật số rầy thấp thì không cần phun thuốc. Tuân thủ tốt nguyên tắc 4 đúng khi phun thuốc.
+ Phát hiện sớm bệnh đạo ôn lá, cháy bìa lá… để áp dụng các biện canh tác kịp thời, hiệu quả, hạn chế ảnh hưởng đến sinh trưởng cây lúa giai đoạn sau. Có thể phun ngừa bệnh đạo ôn cổ bông, lem lép hạt ở giai đoạn trổ lẹt xẹt và trổ đều, tuân thủ tốt nguyên tắc 4 đúng khi phun thuốc.
+ Không phun thuốc trừ sâu bệnh, thuốc kích thích sinh trưởng cho lúa ít nhất 20 ngày trước thu hoạch nhằm bảo đảm thời gian cách ly, an toàn thực phẩm. Thu gom bao bì, chai lọ thuốc BVTV sau khi sử dụng để hạn chế ô nhiễm môi trường.
- Tình hình tiêu thụ: Giá lúa chất lượng cao tại ruộng giá 5.600-6.150 đồng/kg (tăng 50 đồng/kg so với tuần trước), lúa thường tại ruộng giá 5.550 đồng/kg (tăng 33 đồng/kg so với tuần trước).
1.2. Trên hoa màu
Diện tích xuống giống lũy kế từ đầu năm đạt 26.785,7 ha (đạt 72,63% kế hoạch năm), trong đó: Diện tích gieo trồng vụ Đông Xuân 2019 – 2020 được 12.054,5 ha (đến nay đã thu hoạch dứt điểm), vụ Hè Thu 2020 xuống giống được 14.731,2 ha (tăng 353,2 ha so với tuần trước) đã thu hoạch 1.744 ha chủ yếu bắp, mè, dưa hấu, dưa leo, sen, rau ăn lá các loại….
- Tình hình sâu bệnh trên hoa màu: Sâu bệnh xuất hiện gây hại rải rác. Riêng đối tượng sâu keo mùa thu hại bắp chưa phát hiện diện tích nhiễm. Dự báo trong tuần tới sâu ăn tạp, sâu đục trái, sâu đục thân, bọ trĩ, bệnh thán thư, bệnh đốm lá,… xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ.
(Hình ảnh minh họa)
- Tình hình tiêu thụ một số mặt hàng nông sản chủ lực tăng so với tuần trước, cụ thể: ớt 19.000 đồng/kg (tăng 1.000 đồng/kg so với tuần trước), củ cải 3.600 đồng/kg (tăng 600 đồng/kg so với tuần trước), hành lá 17.000 đồng/kg ( tăng 7.000 đồng/kg so với tuần trước) các mặt hàng khác giá ổn định.
1.3. Cây ăn trái
- Diện tích trồng cây ăn trái là 32.639 ha. Tập trung chủ yếu ở các huyện Châu Thành, Lai Vung, Cao Lãnh, Lấp Vò, Thanh Bình, Tháp Mười, thành phố Cao Lãnh.
- Sâu bệnh trên cây ăn trái: Nhện, sâu vẽ bùa, bệnh sẹo, loét xuất hiện gây hại nhẹ trên cây có muối; bọ trĩ, rầy bông xoài xuất hiện gây hại nhẹ trên xoài. Dự báo trong tuần tới sâu đục cành, bệnh thán thư, cháy lá, bệnh loét, bệnh vàng lá thối rễ,… xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ.
- Tình hình tiêu thụ: Do sản lượng xoài tại các nhà vườn còn rất ít nên giá xoài tăng mạnh. Hiện xoài Cát Hòa Lộc có giá 60.000 đồng/kg (tăng 10.000 đồng/kg so với tuần trước), Cát Chu 25.000 đồng/kg (tăng 5.000 đồng/kg so với tuần trước), xoài Tượng da xanh 10.000 đồng/kg (giảm 5.000 đồng/kg so với tuần trước).
Tình hình sản xuất thuỷ sản
- Lũy kế diện tích nuôi cá tra đến thời điểm báo cáo là 1.514,7 ha, tăng 27,51 ha so với tuần trước (đạt 56,1% so kế hoạch), diện tích thu hoạch là 399,38 ha, sản lượng thu hoạch 160.108 tấn.
- Diện tích thả nuôi tôm đến thời điểm báo cáo là 686,75 ha, không tăng so với tuần trước (diện tích của năm 2019 chuyển sang là 230,95 ha), diện tích thả nuôi mới năm 2020 là 455,8 ha. Lũy kế diện tích thu hoạch dứt điểm là 398,75 ha, tổng sản lượng thu hoạch đạt 873,28 tấn (đạt 43,66% kế hoạch).
- Tình hình dịch bệnh: Trong tuần trên địa bàn tỉnh ghi nhận có 10,17 ha, 49 bè, 07 vèo, 02 bể thủy sản nuôi mắc bệnh. Bệnh xảy ra cục bộ không lây lan thành dịch, cụ thể: Cá tra bệnh xuất huyết, phù đầu, gan thận mủ, thối đuôi và ký sinh trùng; Cá lóc bệnh đốm đỏ; Cá trê bị trắng da; Cá Điêu Hồng bệnh xuất huyết; Baba bệnh xuất huyết; Ếch bệnh chướng hơi; Lươn bệnh tuột nhớt.
MV-VPS
Tin cùng danh mục
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật, thủy sản (từ ngày 18/5/2020 đến ngày 24/5/2020)
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật, thủy sản (từ ngày 18/5/2020 đến ngày 24/5/2020)
09:36 21/11/2024Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật, thủy sản (từ ngày 10/5/2020 đến ngày 17/5/2020)
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật, thủy sản (từ ngày 10/5/2020 đến ngày 17/5/2020)
09:36 21/11/2024Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật, thủy sản (từ ngày 03/5/2020 đến ngày 10/5/2020)
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật, thủy sản (từ ngày 03/5/2020 đến ngày 10/5/2020)
09:36 21/11/2024Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và thủy sản (từ ngày 26/4/2020 đến ngày 03/5/2020)
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và thủy sản (từ ngày 26/4/2020 đến ngày 03/5/2020)
09:36 21/11/2024Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật, sản xuất thủy sản (từ ngày 19/4/2020 đến ngày 26/4/2020)
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật, sản xuất thủy sản (từ ngày 19/4/2020 đến ngày 26/4/2020)
09:36 21/11/2024Tin xem nhiều
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 02/11/2020 đến ngày 08/11/2020
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 02/11/2020 đến ...
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 26/10/2020 đến ngày 01/11/2020
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 26/10/2020 đến ...
Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 07/3/2022 - 13/3/2022
Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 07/3/2022 - 13/3/2022
Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 10/7/2023 – 16/7/2023
Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 10/7/2023 – 16/7/2023
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY (Từ ngày 31/10/2019 đến ngày 06/11/2019)
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY (Từ ngày 31/10/2019 đến ngày ...