1.1. Trên cây lúa
- Vụ Thu Đông 2021: xuống giống 120.727 ha/120.000 ha đạt 100,6 % so với kế hoạch. Trong đó thu hoạch 106.548 ha đạt 88,3% diện tích xuống giống, năng suất bình quân 58,61 tạ/ha.
- Vụ Đông Xuân 2021 – 2022: xuống giống 150.579 ha/190.000 ha đạt 79,25% so với kế hoạch.
- Tình hình sâu bệnh trong kỳ báo cáo trên lúa như sau:
(Hình ảnh minh họa, nguồn Internet)
+ Rầy nâu: diện tích nhiễm nhẹ 85 ha (tăng 85 ha so với tuần trước) trên lúa giai đoạn làm đòng – trổ chín, mật số rầy 700 – 1.500 con/m2
+ Sâu cuốn lá: diện tích nhiễm nhẹ 50 ha (giảm 170 ha so với tuần trước) trên lúa giai đoạn trổ chín, mật số sâu 10 – 20 con/m2.
+ Bệnh đạo ôn lá: diện tích nhiễm nhẹ 380 ha (giảm 90 ha so với tuần trước) trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng, tỷ lệ bệnh 5 - 10%.
+ Bệnh cháy bìa lá: diện tích nhiễm 275 ha (tăng 75 ha so với tuần trước), trong đó 20 ha nhiễm trung bình, còn lại nhiễm nhẹ trên lúa giai đoạn làm đòng - trổ chín với tỷ lệ bệnh 20-30%.
- Dự báo trong tuần tới, rầy cám mới tiếp tục nở đến ngày 16/12/2021, gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ. Sâu cuốn lá gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng, cục bộ có diện tích nhiễm nặng ở các ruộng sạ dày, bón thừa phân đạm và phun thuốc trừ sâu sớm. Bệnh đạo ôn, cháy bìa lá, lem lép diện tích và mức nhiễm có thể gia tăng do điều kiện thời tiết có mưa nhiều và giai đoạn lúa thích hợp cho bệnh phát sinh, gây phổ biến ở mức nhẹ – trung bình trên lúa giai đoạn cuối đẻ nhánh – trỗ chín, cục bộ có diện tích nhiễm nặng ở các ruộng sử dụng giống nhiễm như Jasmine 85, VD 20, OM 4900, IR 50404, nếp,..., sạ dày, bón thừa phân đạm,...
- Để hạn chế thấp nhất thiệt hại cần áp dụng một số biện pháp như sau:
+ Những khu vực chuẩn bị xuống giống Đông Xuân 2021 - 2022 cần vệ sinh đồng ruộng, theo dõi chặt chẽ tình hình rầy vào đèn, xuống giống tập trung, đồng loạt, “né rầy” hiệu quả trên từng khu vực, ô bao theo lịch khuyến cáo. Hạn chế gieo sạ muộn sau ngày 31/12/2021 nhằm tránh nguy cơ muỗi hành có thể gây hại nặng cho các trà lúa này.
+ Nông dân ở cùng khu vực, ô bao, cánh đồng tiếp tục chia sẻ thông tin về dịch hại, phát hiện sớm các đối tượng như muỗi hành, rầy nâu, bệnh đạo ôn lá, cháy bìa lá,… để có biện pháp xử lý kịp thời, an toàn, hiệu quả. Có thể phun ngừa bệnh đạo ôn cổ bông, lem lép hạt ở giai đoạn trỗ lẹt xẹt và trỗ đều. Tuân thủ tốt nguyên tắc 4 đúng khi phun thuốc.
+ Kiểm tra kỹ ruộng lúa, khi rầy cám nở rộ tuổi 1 – 3, nếu mật số rầy trên 2.000 con/m2 cần xử lý kịp thời bằng thuốc có tác động chống lột xác hoặc lưu dẫn nhằm hạn chế tốt mật số rầy vào giai đoạn sau, nếu mật số rầy thấp thì không cần xử lý thuốc BVTV.
+ Áp dụng tốt các giải pháp kỹ thuật ngay từ đầu vụ như: 3 giảm 3 tăng, 1 phải 5 giảm, quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), quản lý nước hợp lý, đặc biệt là phương pháp bón phân vùi trước khi trục trạc đất lần cuối theo tỷ lệ 100% DAP và 50% Kali để hạn chế thất thoát phân bón, giúp cây lúa khỏe, giảm chi phí sản xuất, tăng chất lượng và lợi nhuận.
+ Không phun thuốc trừ sâu bệnh, thuốc kích thích sinh trưởng cho lúa ít nhất 20 ngày trước thu hoạch nhằm bảo đảm thời gian cách ly, an toàn thực phẩm. Thu gom bao bì, chai lọ thuốc bảo vệ thực vật sau khi sử dụng để hạn chế ô nhiễm môi trường.
1.2. Trên hoa màu
- Vụ Thu Đông 2021: xuống giống 6.049,1 ha, đến nay đã thu hoạch dứt điểm gồm các loại như bắp, mè, dưa hấu, sen, rau ăn lá.
- Vụ Đông Xuân 2021 – 2022: đã xuống giống là 6.846,2 ha gồm các loại như bắp, mè, dưa hấu, sen, rau ăn lá
- Tình hình sâu bệnh trên hoa màu: bọ hà trên khoai lang xuất hiện và gây hại phổ biến ở mức nhẹ. Riêng đối tượng sâu keo mùa thu hại bắp chưa phát hiện diện tích nhiễm mới. Dự báo trong tuần tới sâu ăn tạp, sâu đục trái, sâu đục thân, bọ trĩ, bệnh thán thư, bệnh đốm lá,… xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ.
- Để hạn chế thấp nhất thiệt hại cần áp dụng biện pháp như sau: Áp dụng đồng bộ các quy trình sản xuất như IPM, sản xuất an toàn, VietGAP, hữu cơ,… thực hiện truy xuất nguồn gốc, góp phần nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm.
1.3. Cây ăn trái
- Diện tích trồng cây ăn trái là 39.335 ha. Tập trung chủ yếu ở các huyện Châu Thành, Lai Vung, Cao Lãnh, Lấp Vò, Thanh Bình, Tháp Mười, thành phố Cao Lãnh.
- Sâu bệnh trên cây ăn trái: các đối tượng sâu bệnh xuất hiện và gây hại phổ biến ở mức nhẹ. Dự báo trong tuần tới sâu đục cành, bệnh thán thư, cháy lá, bệnh loét, bệnh vàng lá thối rễ,… xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ.
Hoàng Anh
Tin cùng danh mục
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 29/11/2021 - 05/12/2021
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 29/11/2021 - 05/12/2021
05:01 23/11/2024Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 22/11/2021 - 28/11/2021
Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 22/11/2021 - 28/11/2021
05:01 23/11/2024Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 08/11/2021 - 14/11/2021
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 08/11/2021 - 14/11/2021
05:01 23/11/2024Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 08/11/2021 - 14/11/2021
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 08/11/2021 - 14/11/2021
05:01 23/11/2024Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 01/11/2021 –07/11/2021
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 01/11/2021 –07/11/2021
05:01 23/11/2024Tin xem nhiều
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 02/11/2020 đến ngày 08/11/2020
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 02/11/2020 đến ...
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 26/10/2020 đến ngày 01/11/2020
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 26/10/2020 đến ...
Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 07/3/2022 - 13/3/2022
Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 07/3/2022 - 13/3/2022
Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 10/7/2023 – 16/7/2023
Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 10/7/2023 – 16/7/2023
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY (Từ ngày 31/10/2019 đến ngày 06/11/2019)
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY (Từ ngày 31/10/2019 đến ngày ...