1.1. Trên cây lúa
- Vụ Hè Thu 2021: xuống giống 183.735 ha/187.000 ha, tăng 1.909 ha so với tuần trước đạt 98,3% kế hoạch. Trong đó, giai đoạn mạ 7.941 ha, đẻ nhánh 28.368 ha, làm đòng 42.990 ha, trổ chín 48.311 ha, thu hoạch 56.125 ha, năng suất bình quân 6,78 tấn/ha.
- Vụ Thu Đông 2021: xuống giống 17.497 ha, tập trung ở huyện Tam Nông, Cao Lãnh, Tháp Mười, thành phố Cao Lãnh, lúa đang giai đoạn mạ.
- Tình hình sâu bệnh trong kỳ báo cáo trên lúa như sau:
+ Rầy nâu: diện tích nhiễm nhẹ 135 ha (tăng 25 ha so với tuần trước) trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng, rầy phổ biến tuổi 1 – 2, mật số rầy 750 – 1.500 con/m2.
+ Sâu cuốn lá nhỏ: diện tích nhiễm 573 ha (tăng 279 ha so với tuần trước), trong đó nhiễm trung bình 40 ha, còn lại nhiễm nhẹ trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng, mật số sâu 50 – 100 con/m2.
+ Bệnh đạo ôn lá: diện tích nhiễm nhẹ 1.358 ha (tăng 756 ha so với tuần trước) trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ, tỷ lệ bệnh 5 - 10%.
+ Bệnh cháy bìa lá: diện tích nhiễm nhẹ 198 ha (tăng 81 ha so với tuần trước) trên lúa giai đoạn làm đòng - trổ chín, tỷ lệ bệnh 10-20%.
(Hình ảnh minh họa, nguồn Internet)
- Dự báo trong tuần tới, rầy tuổi 1 – 3 tiếp tục phát triển và gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng, cục bộ có diện tích nhiễm nặng trên lúa giai đoạn đòng trỗ do rầy tích lũy mật số từ đầu vụ . Sâu cuốn lá gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ, những ruộng sạ dày, bón thừa phân đạm và phun thuốc trừ sâu sớm lúc đầu vụ có khả năng bị hại nặng. Bệnh đạo ôn, cháy bìa lá diện tích và mức nhiễm có thể gia tăng do điều kiện thời tiết mưa bão và giai đoạn lúa thích hợp cho bệnh phát sinh, gây hại.
- Để hạn chế thấp nhất thiệt hại cần áp dụng một số biện pháp như sau:
+ Áp dụng tốt các giải pháp kỹ thuật 3 giảm 3 tăng, 1 phải 5 giảm, quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), quản lý nước hợp lý, bón phân vùi trước khi trục trạc đất lần cuối theo tỷ lệ 100% DAP, 50% Kali,… giúp lúa sinh trưởng và phát triển tốt, hạn chế thấp nhất sự phát sinh gây hại của các đối tượng dịch hại, giảm chi phí, tăng chất lượng và lợi nhuận.
+ Phát hiện kịp thời bệnh đạo ôn lá, bệnh cháy bìa lá,… để có biện pháp quản lý và chăm sóc hiệu quả. Có thể phun ngừa bệnh đạo ôn cổ bông, lem lép hạt ở giai đoạn trổ lẹt xẹt và trổ đều. Tuân thủ tốt nguyên tắc 4 đúng khi phun thuốc.
+ Kiểm tra kỹ ruộng lúa, khi rầy nở rộ tuổi 1 - 3 với mật số trên 2.000 con/m2 cần xử lý kịp thời bằng thuốc có tác động chống lột xác hoặc lưu dẫn nhằm hạn chế tốt mật số rầy vào giai đoạn sau, nếu mật số rầy thấp thì không cần xử lý thuốc bảo vệ thực vật.
+ Không phun thuốc trừ sâu bệnh, thuốc kích thích sinh trưởng cho lúa ít nhất 20 ngày trước thu hoạch nhằm bảo đảm thời gian cách ly, an toàn thực phẩm. Thu gom bao bì, chai lọ thuốc bảo vệ thực vật sau khi sử dụng để hạn chế ô nhiễm môi trường.
+ Những khu vực chuẩn bị xuống giống lúa Thu Đông 2021 cần vệ sinh kỹ đồng ruộng, cày ải phơi đất, đảm bảo thời gian cách ly giữa 02 vụ ít nhất 03 tuần, theo dõi chặt chẽ tình hình rầy vào đèn, xuống giống tập trung, né rầy hiệu quả trên từng ô bao, cánh đồng tại địa phương, nhằm hạn chế thấp nhất sự gây hại của muỗi hành, rầy nâu, bệnh vàng lùn – lùn xoắn lá.
1.2. Trên hoa màu
- Vụ Hè Thu 2021: xuống giống 14.278 ha, đã thu hoạch 3.424,4 ha gồm các loại như bắp, mè, dưa hấu, sen, rau ăn lá,...
- Vụ Thu Đông 2021: xuống giống 40,4 ha, tập trung ở huyện Tam Nông, thành phố Cao Lãnh gồm các loại như bắp và rau màu các loại.
- Tình hình sâu bệnh trên hoa màu: sâu bệnh trên bắp, hành, ớt, rau,… xuất hiện và gây hại phổ biến ở mức nhẹ. Riêng đối tượng sâu keo mùa thu hại bắp chưa phát hiện diện tích nhiễm mới. Dự báo trong tuần tới sâu ăn tạp, sâu đục trái, sâu đục thân, bọ trĩ, bệnh thán thư, bệnh đốm lá,… xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ.
1.3. Cây ăn trái
- Diện tích trồng cây ăn trái là 33.517 ha (số liệu điều chỉnh lại theo số liệu Cục Thống kê). Tập trung chủ yếu ở các huyện Châu Thành, Lai Vung, Cao Lãnh, Lấp Vò, Thanh Bình, Tháp Mười, thành phố Cao Lãnh.
- Sâu bệnh trên cây ăn trái: các đối tượng sâu bệnh xuất hiện và gây hại phổ biến ở mức nhẹ. Dự báo trong tuần tới sâu đục cành, bệnh thán thư, cháy lá, bệnh loét, bệnh vàng lá thối rễ,… xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ./.
Thanh Tân
Tin cùng danh mục
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 31/5/2021 – 06/6/2021
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 31/5/2021 – 06/6/2021
11:01 21/11/2024Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 24/5/2021 - 30/5/2021
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 24/5/2021 - 30/5/2021
11:01 21/11/2024Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 17/5/2021 - 23/5/2021
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 17/5/2021 - 23/5/2021
11:01 21/11/2024Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 10/5/2021 - 16/5/2021
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 10/5/2021 - 16/5/2021
11:01 21/11/2024Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 26/4/2021 - 02/5/2021
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 26/4/2021 - 02/5/2021
11:01 21/11/2024Tin xem nhiều
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 02/11/2020 đến ngày 08/11/2020
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 02/11/2020 đến ...
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 26/10/2020 đến ngày 01/11/2020
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 26/10/2020 đến ...
Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 07/3/2022 - 13/3/2022
Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 07/3/2022 - 13/3/2022
Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 10/7/2023 – 16/7/2023
Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 10/7/2023 – 16/7/2023
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY (Từ ngày 31/10/2019 đến ngày 06/11/2019)
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY (Từ ngày 31/10/2019 đến ngày ...