Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 09/10/2023 – 15/10/2023
Ngày đăng: 02/11/2023

1.1. Trên cây lúa

- Đông Xuân 2023-2024: xuống giống 15.070 ha (các huyện: Tháp Mười, Thanh Bình, Tam Nông, Tân Hồng, thành phố Hồng Ngự), lúa đang giai đoạn mạ.

- Thu Đông: xuống giống được 121.971 ha/116.000 ha, đạt 105,1% so với kế hoạch, lúa chủ yếu ở giai đoạn mạ - trổ chín. Diện tích thu hoạch 81.622 ha/121.971 ha đạt 66,91% diện tích xuống giống, năng suất bình quân 60,5 tạ/ha

- Tình hình sâu bệnh trong kỳ báo cáo trên lúa như sau:

+ Bệnh bạc lá (cháy bìa): diện tích nhiễm nhẹ 2 ha (giảm 330 ha so với tuần trước) trên lúa giai đoạn trổ chín với tỷ lệ bệnh 10-20% .

+ Bệnh đạo ôn cổ bông: diện tích nhiễm nhẹ 2 ha (tăng 2 ha so với tuần trước) trên lúa giai đoạn làm đòng – trổ chín với tỷ lệ bệnh 2,5-5%.

+ Bệnh đen lép hạt (lem lép): diện tích nhiễm nhẹ 2 ha (giảm 1 ha so với tuần trước) trên lúa giai đoạn trổ chín với tỷ lệ bệnh 5-10% .

- Dự báo trong tuần tới, rầy tuổi 3-4 gây hại phổ biến từ mức nhẹ đến trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - trỗ chín. Sâu cuốn lá gây hại phổ biến từ mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn trổ chín, những ruộng sạ dày, bón thừa phân đạm và phun thuốc trừ sâu sớm có thể bị hại nặng. Bệnh đạo ôn cổ bông, cháy bìa lá, lem lép hạt diện tích, mức nhiễm có thể gia tăng do thời tiết và giai đoạn lúa thích hợp cho bệnh phát sinh, gây hại phổ biến từ mức nhẹ - trung bình, cục bộ có diện tích nhiễm nặng tại các ruộng sạ dày, bón thừa phân đạm, sử dụng giống nhiễm như Jasmine 85, VD 20, OM 4900, IR 50404, nếp.

- Để hạn chế thấp nhất thiệt hại cần áp dụng một số biện pháp như sau:

+ Áp dụng tốt các giải pháp kỹ thuật ngay từ đầu vụ như: 3 giảm 3 tăng, 1 phải 5 giảm, bón vùi phân bón theo tỷ lệ 50 - 100% DAP + 50% Kali trước khi trục trạc đất lần cuối, quản lý dịch hại tổng hợp (IPHM), quản lý nước hợp lý, sử dụng chế phẩm vi sinh, phân hữu cơ,… giúp lúa sinh trưởng và phát triển tốt, hạn chế thấp nhất sự phát sinh, gây hại của các đối tượng dịch hại, góp phần tiết kiệm chi phí sản xuất, tạo ra sản phẩm an toàn.

+ Ứng dụng chế phẩm vi sinh Trichoderma phun trên rơm rạ sau thu hoạch nhằm đẩy nhanh quá trình phân hủy rơm rạ, hạn chế ngộ độc hữu và trả lại dinh dưỡng cho đất.

+ Thăm đồng thường xuyên, phát hiện sớm bệnh đạo ôn lá, bệnh cháy bìa lá,… để có biện pháp quản lý và chăm sóc kịp thời, hạn chế ảnh hưởng đến sinh trưởng cây lúa. Có thể phun ngừa bệnh đạo ôn cổ bông, lem lép hạt ở giai đoạn trổ lẹt xẹt và trổ đều. Tuân thủ tốt nguyên tắc 4 đúng khi phun thuốc.

+ Không phun thuốc trừ sâu bệnh, thuốc kích thích sinh trưởng cho cây lúa ít nhất 20 ngày trước thu hoạch nhằm bảo đảm thời gian cách ly, an toàn thực phẩm, thu gom bao bì, chai lọ thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng để hạn chế ô nhiễm môi trường.

1.2. Trên hoa màu

- Hè Thu 2023: xuống giống 13.147 ha/13.902,5 ha đạt 94,6% so với kế hoạch. Diện tích thu hoạch 12.924 ha/13.147 ha đạt 98,3% diện tích xuống giống gồm hoa màu các loại như bắp, bầu, bí, dưa, rau các loại,…

- Vụ Thu Đông 2023: xuống giống 6.369 ha/7.272 đạt 87,6% so với kế hoạch. Diện tích thu hoạch là 3.449 ha gồm bắp, bầu, bí, dưa các loại.

- Vụ Đông Xuân 2023-2024: xuống giống 456 ha gồm hoa màu các loại (các huyện: Cao Lãnh, Hồng Ngự).

- Tình hình sâu bệnh trên hoa màu: sâu bệnh hại trên hoa màu xuất hiện gây hại phổ biến ở mức nhẹ. Riêng đối tượng sâu keo mùa thu hại bắp chưa phát hiện diện tích nhiễm mới. Dự báo trong tuần tới sâu bệnh xuất hiện và gây hại rãi rác hoặc ở mức nhẹ.

- Để hạn chế thấp nhất thiệt hại cần áp dụng biện pháp như sau: Áp dụng đồng bộ các quy trình sản xuất như IPM, IPHM, sản xuất an toàn, VietGAP, hữu cơ,… thực hiện truy xuất nguồn gốc, góp phần nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm.

 1.3. Cây ăn trái

- Diện tích trồng cây ăn trái là 43.899 ha. Tập trung chủ yếu ở các huyện Châu Thành, Lai Vung, Cao Lãnh, Lấp Vò, Thanh Bình, Tháp Mười, thành phố Cao Lãnh.

- Sâu bệnh trên cây ăn trái: sâu bệnh trên cây ăn trái xuất hiện, gây hại chủ yếu ở mức nhẹ.

Hoàng Anh

Tin cùng danh mục

Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 02/10/2023 – 08/10/2023

Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 02/10/2023 – 08/10/2023

05:15 24/11/2024

Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 02/10/2023 – 08/10/2023

Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 02/10/2023 – 08/10/2023

05:15 24/11/2024

Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 25/9/2023 – 01/10/2023

Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 25/9/2023 – 01/10/2023

05:15 24/11/2024

Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 18/9/2023 – 24/9/2023

Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 18/9/2023 – 24/9/2023

05:15 24/11/2024

Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 11/9/2023 – 17/9/2023

Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 11/9/2023 – 17/9/2023

05:15 24/11/2024