1.1. Trên cây lúa
- Vụ Thu Đông: xuống giống 122.821,4 ha/120.008 ha, đạt 102,3% kế hoạch (số liệu diện tích cập nhật lại theo số liệu của Cục Thống kê). Trong đó lúa đang giai đoạn trỗ chín 451,9 ha, thu hoạch 122.369,5 ha/122.821,4 ha, đạt 99,63 % diện tích xuống giống, năng suất bình quân 5,82 tấn/ha.
- Vụ Đông Xuân 2020 – 2021: xuống giống 187.369,9 ha/200.000 ha, tăng 5.109,4 ha so với tuần trước đạt 93,68% so với kế hoạch. Trong đó lúa đang giai đoạn mạ 26.116,9 ha, đẻ nhánh 54.965,6 ha, làm đòng 49.015,2 ha, trỗ chín 55.581,2 ha, thu hoạch 1.691 ha, năng suất bình quân 6,68 tấn/ha.
- Tình hình sâu bệnh trong kỳ báo cáo trên lúa như sau:
+ Rầy nâu: diện tích nhiễm 1.386 ha (tăng 806 ha so với tuần trước), trong đó nhiễm trung bình 5 ha, còn lại nhiễm nhẹ trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ với mật số từ 1.500 - 3.000 con/m2 , rầy phổ biến tuổi 3-4.
+ Sâu cuốn lá: diện tích nhiễm nhẹ 403 ha (tăng 21 ha so với tuần trước), trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ với mật số từ 20 – 50 con/m2.
+ Bệnh đạo ôn lá: diện tích nhiễm nhẹ 1.320 ha (tăng 183 ha so với tuần trước) trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng với tỷ lệ bệnh 5 – 10%.
(Hình ảnh minh họa, nguồn Internet)
- Dự báo trong tuần tới rầy tuổi 4-5, trưởng thành tiếp tục phát triển và gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng. Sâu cuốn lá gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ, những ruộng sạ dày, bón thừa phân đạm và phun thuốc trừ sâu sớm lúc đầu vụ có khả năng bị hại nặng. Muỗi hành tiếp tục gây hại ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh, đặc biệt ở các ruộng có xử lý hạt giống, sạ dày, phun thuốc trừ sâu sớm sẽ bị hại nặng hơn. Bệnh đạo ôn, cháy bìa lá diện tích và mức nhiễm có thể tăng do điều kiện thời tiết lạnh, sương mù về đêm và giai đoạn lúa thích hợp cho bệnh phát sinh phát triển.
- Để hạn chế thấp nhất thiệt hại cần áp dụng một số biện pháp như sau:
+ Áp dụng tốt các giải pháp kỹ thuật 3 giảm 3 tăng, 1 phải 5 giảm, quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), quản lý nước hợp lý, bón phân vùi trước khi trục trạc đất lần cuối theo tỷ lệ 100% DAP, 50% Kali,… giúp lúa sinh trưởng và phát triển tốt, hạn chế thấp nhất sự phát sinh gây hại của các đối tượng dịch hại, giảm chi phí, tăng chất lượng và lợi nhuận.
+ Đối với muỗi hành: Tiếp tục theo dõi tình hình gây hại của muỗi hành trên các trà lúa đang giai đoạn mạ - đẻ nhánh, chú ý bón phân cân đối, cung cấp đủ lượng phân lân và kali giai đoạn đầu của cây lúa (7-10 ngày sau sạ) giúp lúa đẻ nhánh nhanh và tập trung. Ở các ruộng đã bị nhiễm muỗi hành cần tiếp tục chăm sóc, tăng cường dinh dưỡng để lúa mau phục hồi, hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật để phòng trừ vì không hiệu quả.
+ Cần kiểm tra kỹ ruộng lúa, phát hiện kịp thời bệnh đạo ôn lá, bệnh cháy bìa lá,… để có biện pháp quản lý và chăm sóc hiệu quả. Có thể phun ngừa bệnh đạo ôn cổ bông, lem lép hạt ở giai đoạn trỗ lẹt xẹt và trỗ đều. Tuân thủ tốt nguyên tắc 4 đúng khi phun thuốc.
+ Không phun thuốc trừ sâu bệnh, thuốc kích thích sinh trưởng cho lúa ít nhất 20 ngày trước thu hoạch nhằm bảo đảm thời gian cách ly, an toàn thực phẩm. Thu gom bao bì, chai lọ thuốc bảo vệ thực vật sau khi sử dụng để hạn chế ô nhiễm môi trường.
1.2. Trên hoa màu
- Vụ Đông Xuân 2020 – 2021: xuống giống 10.891,1 ha, tăng 222,1 ha so với tuần trước, diện tích thu hoạch 1.605,8 ha gồm các loại như bắp, mè, dưa hấu, sen, rau ăn lá.
- Tình hình sâu bệnh trên hoa màu: sâu bệnh trên dưa, bầu, bí, ớt, bắp,… xuất hiện và gây hại phổ biến ở mức nhẹ. Riêng đối tượng sâu keo mùa thu hại bắp chưa phát hiện diện tích nhiễm mới. Dự báo trong tuần tới sâu ăn tạp, sâu đục trái, sâu đục thân, bọ trĩ, bệnh thán thư, bệnh đốm lá,… xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ.
1.3. Cây ăn trái
- Diện tích trồng cây ăn trái là 33.300,84 ha (số liệu điều chỉnh lại theo số liệu của Cục Thống kê). Tập trung chủ yếu ở các huyện Châu Thành, Lai Vung, Cao Lãnh, Lấp Vò, Thanh Bình, Tháp Mười, thành phố Cao Lãnh.
- Sâu bệnh trên cây ăn trái: các đối tượng sâu bệnh xuất hiện và gây hại phổ biến ở mức nhẹ. Dự báo trong tuần tới sâu đục cành, bệnh thán thư, cháy lá, bệnh loét, bệnh vàng lá thối rễ,… xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ./.
Thanh Tân
Tin cùng danh mục
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 04/01/2021 - 10/01/2021
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 04/01/2021 - 10/01/2021
05:02 23/11/2024Tình hình tiêu thụ nông sản từ ngày 28/12/2020 đến ngày 03/01/2021
Tình hình tiêu thụ nông sản từ ngày 28/12/2020 đến ngày 03/01/2021
05:02 23/11/2024Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 28/12/2020 - 03/01/2021
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 28/12/2020 - 03/01/2021
05:02 23/11/2024Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 21/12/2020 đến ngày 27/12/2020
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 21/12/2020 đến ngày 27/12/2020
05:02 23/11/2024Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 14/12/2020 đến ngày 21/12/2020
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 14/12/2020 đến ngày 21/12/2020
05:02 23/11/2024Tin xem nhiều
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 02/11/2020 đến ngày 08/11/2020
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 02/11/2020 đến ...
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 26/10/2020 đến ngày 01/11/2020
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 26/10/2020 đến ...
Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 07/3/2022 - 13/3/2022
Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 07/3/2022 - 13/3/2022
Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 10/7/2023 – 16/7/2023
Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 10/7/2023 – 16/7/2023
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY (Từ ngày 31/10/2019 đến ngày 06/11/2019)
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY (Từ ngày 31/10/2019 đến ngày ...