Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 22/4/2024 – 28/4/2024
Ngày đăng: 13/05/2024

Vụ Hè thu: xuống giống 168.339 ha/186.500 ha đạt 90,26% so với kế hoạch, diện tích thu hoạch 5.462 ha, năng suất bình quân 70,7 tạ/ha, lúa đang giai đoạn mạ - trổ chín.

1.1. Trên cây lúa

- Đông Xuân 2023-2024: xuống giống 189.136 ha/189.000 ha đạt 100,07% so với kế hoạch, diện tích thu hoạch 187.894 ha/189.136 ha đạt 99,34% diện tích xuống giống, năng suất bình quân 70,8 tạ/ha, diện tích lúa còn lại đang giai đoạn trổ chín.

- Vụ Hè thu: xuống giống 168.339 ha/186.500 ha đạt 90,26% so với kế hoạch, diện tích thu hoạch 5.462 ha, năng suất bình quân 70,7 tạ/ha, lúa đang giai đoạn mạ - trổ chín.

- Tình hình sâu bệnh trong kỳ báo cáo trên lúa như sau:

+ Rầy nâu: diện tích nhiễm nhẹ 170 ha (tăng 02 ha so với tuần trước) trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - trổ chín với mật số từ 1.000 - 2.000 con/m2.

+ Sâu cuốn lá nhỏ: diện tích nhiễm nhẹ 274,5 ha (tăng 2,5 ha so với tuần trước) trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng với mật số 25-50 con/m2.

+ Chuột: diện tích nhiễm 658 ha (tăng 261 ha so với tuần trước) trên lúa giai đoạn làm đòng với tỷ lệ 5 - 10 %.

+ Ốc bươu vàng: tổng diện tích nhiễm nhẹ 665 ha (tăng 271,5 ha so với tuần trước) trên lúa giai đoạn mạ - đẻ nhánh với mật số 1.5 -3 con/ m².

+ Bọ trĩ (bù lạch): tổng diện tích nhiễm nhẹ 360 ha (tăng 44 ha so với tuần trước) trên lúa giai đoạn mạ - đẻ nhánh với tỷ lệ 7,5 – 15 % .

+ Bệnh đen lép hạt (lem lép): diện tích nhiễm nhẹ 3.218 ha (tăng 2.038 ha so với tuần trước) trên lúa giai đoạn trổ chín với tỷ lệ bệnh từ 5 - 10%.

+ Bệnh cháy bìa lá: diện tích nhiễm nhẹ 89 ha (giảm 31 ha so với tuần trước) trên lúa giai đoạn làm đòng - trổ chín với tỷ lệ bệnh 10 - 20%.

+ Các đối tượng khác như: sâu đục thân, đạo ôn lá, ngộ độc hữu cơ, tuyến trùng rễ… chủ yếu gây hại nhẹ và rãi rác.

- Dự báo trong tuần tới rầy tuổi 3-5 tiếp tục phát triển, gây hại phổ biến từ mức nhẹ đến trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trổ. Sâu cuốn lá nhỏ gây hại phổ biến từ mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng, những ruộng sạ dày, bón thừa phân đạm và phun thuốc trừ sâu sớm có thể bị hại nặng. Bệnh đạo ôn, cháy bìa lá, lem lép hạt diện tích, mức nhiễm có thể gia tăng do thời tiết và giai đoạn lúa thích hợp cho bệnh phát sinh, gây hại phổ biến từ mức nhẹ - trung bình, cục bộ có diện tích nhiễm nặng tại các ruộng sạ dày, bón thừa phân đạm, sử dụng giống nhiễm như Jasmine 85, VD 20, OM 4900, IR 50404, nếp.

- Để hạn chế thấp nhất thiệt hại cần áp dụng một số biện pháp như sau:

+ Áp dụng tốt các giải pháp kỹ thuật ngay từ đầu vụ như: 3 giảm 3 tăng, 1 phải 5 giảm, bón vùi phân bón theo tỷ lệ 50 – 100% DAP + 50% Kali trước khi trục trạc đất lần cuối, quản lý sức khỏe cây trồng tổng hợp (IPHM), quản lý nước hợp lý, phân hữu cơ… giúp lúa sinh trưởng và phát triển tốt, hạn chế thấp nhất sự phát sinh, gây hại của các đối tượng dịch hại, góp phần tiết kiệm chi phí sản xuất, tạo ra sản phẩm an toàn.

+ Không phun thuốc trừ sâu phổ rộng sớm ở giai đoạn đầu của cây lúa (0-40 NSS) để bảo vệ thiên địch. Thăm đồng thường xuyên, phát hiện sớm sinh vật gây hại bệnh đạo ôn lá, bệnh cháy bìa lá,… để có biện pháp quản lý và chăm sóc kịp thời, hạn chế ảnh hưởng đến sinh trưởng cây lúa. Có thể phun ngừa bệnh đạo ôn cổ bông, lem lép hạt ở giai đoạn trỗ lẹt xẹt và trỗ đều. Riêng với rầy phấn trắng cần nhận dạng đúng đối tượng và triệu chứng gây hại; thực hiện gieo sạ tập trung, đồng loạt, áp dụng gói kỹ thuật 3 giảm 3 tăng hoặc 1 phải 5 giảm để giảm áp lực gây hại; thường xuyên chăm sóc cây lúa phát triển tốt giúp cây tăng sức chống chịu; khi lúa bị nhiễm nặng cần phải giữ mực nước ruộng ổn định trong ruộng lúa để giúp cây lúa nhanh hồi phục. Tuân thủ tốt nguyên tắc 4 đúng khi phun thuốc.

+ Không phun thuốc trừ sâu bệnh, thuốc kích thích sinh trưởng cho cây lúa ít nhất 20 ngày trước thu hoạch nhằm bảo đảm thời gian cách ly, an toàn thực phẩm, thu gom bao bì, chai lọ thuốc BVTV sau sử dụng để hạn chế ô nhiễm môi trường.

+ Thực hiện thu rơm khỏi ruộng và sử dụng chế phẩm vi sinh Trichoderma phun trên rơm rạ sau thu hoạch nhằm đẩy nhanh quá trình phân hủy rơm rạ, hạn chế ngộ độc hữu cơ và trả lại dinh dưỡng cho đất.

1.2. Trên hoa màu

Vụ Đông Xuân 2023-2024: xuống giống 12.348 ha/13.811 ha đạt 89,4% so với kế hoạch. Diện tích thu hoạch 11.233 ha gồm hoa màu các loại

Vụ Hè Thu 2024: xuống giống 8.813 ha/13.517 ha đạt 65% so với kế hoạch, diện tích thu hoạch 1.266 ha gồm bắp, bầu, bí, dưa các loại

- Tình hình sâu bệnh trên hoa màu: sâu bệnh hại trên hoa màu xuất hiện gây hại phổ biến ở mức nhẹ. Riêng đối tượng sâu keo mùa thu hại bắp chưa phát hiện diện tích nhiễm mới. Dự báo trong tuần tới sâu bệnh xuất hiện và gây hại rãi rác hoặc ở mức nhẹ.

- Để hạn chế thấp nhất thiệt hại cần áp dụng biện pháp như sau: Áp dụng đồng bộ các quy trình sản xuất như IPM, IPHM, sản xuất an toàn, VietGAP, hữu cơ,… thực hiện truy xuất nguồn gốc, góp phần nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm.

1.3. Cây ăn trái

- Diện tích trồng cây ăn trái là 43.822 ha. Tập trung chủ yếu ở các huyện Châu Thành, Lai Vung, Cao Lãnh, Lấp Vò, Thanh Bình, Tháp Mười, thành phố Cao Lãnh.

- Sâu bệnh trên cây ăn trái: sâu bệnh trên cây ăn trái xuất hiện, gây hại chủ yếu ở mức nhẹ./.

Hoàng Anh

Tin cùng danh mục

Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 15/4/2024 – 21/4/2024

Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 15/4/2024 – 21/4/2024

06:58 21/11/2024

Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 08/4/2024 – 14/4/2024

Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 08/4/2024 – 14/4/2024

06:58 21/11/2024

Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 01/4/2024 – 07/4/2024

Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 01/4/2024 – 07/4/2024

06:58 21/11/2024

Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 25/3/2024 – 31/3/2024

Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 25/3/2024 – 31/3/2024

06:58 21/11/2024

Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 25/3/2024 – 31/3/2024

Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 25/3/2024 – 31/3/2024

06:58 21/11/2024