Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 24/6/2024 – 30/6/2024
Ngày đăng: 03/07/2024

Các đối tượng khác như: sâu đục thân, sâu keo, chuột, ốc bưu vàng, muỗi hành (sâu năn), nhện gié, bệnh vàng lá chín sớm… chủ yếu gây hại nhẹ và rãi rác.

1.1. Trên cây lúa

- Vụ Hè Thu: xuống giống 186.741 ha/186.500 ha đạt 100,1% so với kế hoạch, diện tích thu hoạch 89.314 ha, năng suất bình quân 70,9 tạ/ha, lúa đang giai đoạn mạ - trổ chín.

- Vụ Thu Đông: xuống giống 67.026 ha/120.000 ha, đạt 55,9 % so với kế hoạch, lúa chủ yếu đang giai đoạn mạ - đẻ nhánh.

- Tình hình sâu bệnh trong kỳ báo cáo trên lúa như sau:

+ Rầy nâu: diện tích nhiễm nhẹ 707 ha (tăng 117 ha so với tuần trước) trên lúa giai đoạn làm đòng - trổ chín với mật số từ 1.000 - 2.000 con/m2.

+ Sâu cuốn lá nhỏ: diện tích nhiễm nhẹ 651 ha (giảm 108 ha so với tuần trước), trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - trổ chín với mật số 10-50 con/m2.

+ Bọ phấn (rầy phấn trắng): diện tích nhiễm 6.854 ha (tăng 1.186 ha so với tuần trước), trong đó nhiễm nặng 480 ha, nhiễm trung bình 1.112 ha, còn lại nhiễm nhẹ trên lúa giai đoạn mạ - trổ chín với mật số 3.000 - 6.000 con/ m².

+ Bệnh đen lép hạt (lem lép): diện tích nhiễm 1.366 ha (tăng 848 ha so với tuần trước), trong đó nhiễm nặng 150 ha, nhiễm trung bình 250 ha, còn lại nhiễm nhẹ trên lúa giai đoạn trổ chín với tỷ lệ bệnh từ 10 - 40%.

+ Bệnh đạo ôn lá: diện tích nhiễm nhẹ 1.793 ha (tăng 1.132 ha so với tuần trước), trên lúa giai đoạn làm đòng - trổ chín, với tỷ lệ bệnh từ 5 - 10 %.

+ Bệnh cháy bìa lá: diện tích nhiễm nhẹ 689 ha (tăng 60 ha so với tuần trước) trên lúa giai đoạn làm đòng - trổ chín với tỷ lệ bệnh 10 - 20%.

- Dự báo trong tuần tới rầy tuổi 2 đến tuổi 3 tiếp tục phát triển, gây hại phổ biến từ mức nhẹ đến trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trổ. Sâu cuốn lá nhỏ gây hại phổ biến từ mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng, những ruộng sạ dày, bón thừa phân đạm và phun thuốc trừ sâu sớm có thể bị hại nặng. Bệnh đạo ôn, cháy bìa lá, lem lép hạt diện tích, mức nhiễm có thể gia tăng do thời tiết và giai đoạn lúa thích hợp cho bệnh phát sinh, gây hại phổ biến từ mức nhẹ - trung bình, cục bộ có diện tích nhiễm nặng tại các ruộng sạ dày, bón thừa phân đạm, sử dụng giống nhiễm như Jasmine 85, VD 20, OM 4900, IR 50404, nếp.

- Để hạn chế thấp nhất thiệt hại cần áp dụng một số biện pháp như sau:

+ Áp dụng tốt các giải pháp kỹ thuật ngay từ đầu vụ như: 3 giảm 3 tăng, 1 phải 5 giảm, bón vùi phân bón theo tỷ lệ 50 – 100% DAP + 50% Kali trước khi trục trạc đất lần cuối, quản lý sức khỏe cây trồng tổng hợp (IPHM), quản lý nước hợp lý, phân hữu cơ… giúp lúa sinh trưởng và phát triển tốt, hạn chế thấp nhất sự phát sinh, gây hại của các đối tượng dịch hại, góp phần tiết kiệm chi phí sản xuất, tạo ra sản phẩm an toàn.

+ Không phun thuốc trừ sâu phổ rộng sớm ở giai đoạn đầu của cây lúa (0-40 NSS) để bảo vệ thiên địch. Thăm đồng thường xuyên, phát hiện sớm sinh vật gây hại bệnh đạo ôn lá, bệnh cháy bìa lá,… để có biện pháp quản lý và chăm sóc kịp thời, hạn chế ảnh hưởng đến sinh trưởng cây lúa. Có thể phun ngừa bệnh đạo ôn cổ bông, lem lép hạt ở giai đoạn trỗ lẹt xẹt và trỗ đều. Riêng với rầy phấn trắng cần nhận dạng đúng đối tượng và triệu chứng gây hại; thực hiện gieo sạ tập trung, đồng loạt, áp dụng gói kỹ thuật 3 giảm 3 tăng hoặc 1 phải 5 giảm để giảm áp lực gây hại; thường xuyên chăm sóc cây lúa phát triển tốt giúp cây tăng sức chống chịu; khi lúa bị nhiễm nặng cần phải giữ mực nước ruộng ổn định trong ruộng lúa để giúp cây lúa nhanh hồi phục. Tuân thủ tốt nguyên tắc 4 đúng khi phun thuốc.

+ Không phun thuốc trừ sâu bệnh, thuốc kích thích sinh trưởng cho cây lúa ít nhất 20 ngày trước thu hoạch nhằm bảo đảm thời gian cách ly, an toàn thực phẩm, thu gom bao bì, chai lọ thuốc BVTV sau sử dụng để hạn chế ô nhiễm môi trường.

+ Thực hiện thu rơm khỏi ruộng và sử dụng chế phẩm vi sinh Trichoderma phun trên rơm rạ sau thu hoạch nhằm đẩy nhanh quá trình phân hủy rơm rạ, hạn chế ngộ độc hữu cơ và trả lại dinh dưỡng cho đất.

1.2. Trên hoa màu

- Vụ Hè Thu 2024: xuống giống 11.647 ha/13.517 ha đạt 86,2% so với kế hoạch, diện tích thu hoạch 6.752 ha gồm bắp, bầu, bí, dưa các loại.

- Vụ Thu Đông: xuống giống 1.866 ha/7.743 ha đạt 24% so kế hoạch, tập trung chủ yếu ở huyện Cao Lãnh, Hồng Ngự, Lấp Vò, Châu Thành, thành phố cao Lãnh và thành phố Sa Đéc.

- Tình hình sâu bệnh trên hoa màu: sâu bệnh hại trên hoa màu xuất hiện gây hại phổ biến ở mức nhẹ. Dự báo trong tuần tới sâu bệnh xuất hiện và gây hại rãi rác hoặc ở mức nhẹ.

- Để hạn chế thấp nhất thiệt hại cần áp dụng biện pháp như sau: Áp dụng đồng bộ các quy trình sản xuất như IPM, IPHM, sản xuất an toàn, VietGAP, hữu cơ,… thực hiện truy xuất nguồn gốc, góp phần nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm.

1.3. Cây ăn trái

- Diện tích trồng cây ăn trái là 44.047 ha. Tập trung chủ yếu ở các huyện Châu Thành, Lai Vung, Cao Lãnh, Lấp Vò, Thanh Bình, Tháp Mười, thành phố Cao Lãnh.

- Sâu bệnh trên cây ăn trái: sâu bệnh trên cây ăn trái xuất hiện, gây hại chủ yếu ở mức nhẹ./.

  Hoàng Anh

Tin cùng danh mục

Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 17/6/2024 – 23/6/2024

Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 17/6/2024 – 23/6/2024

02:55 23/11/2024

Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 10/6/2024 – 16/6/2024

Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 10/6/2024 – 16/6/2024

02:55 23/11/2024

Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 10/6/2024 – 17/6/2024

Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 10/6/2024 – 17/6/2024

02:55 23/11/2024

Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 03/6/2024 – 09/6/2024

Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 03/6/2024 – 09/6/2024

02:55 23/11/2024

Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 20/5/2024 – 26/5/2024

Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 20/5/2024 – 26/5/2024

02:55 23/11/2024