1.1. Trên cây lúa
- Vụ Thu Đông: xuống giống 120.438 ha/120.000 ha, đạt 100,4% so với kế hoạch, diện tích thu hoạch 88.373 ha (giảm 132 ha so với tuần trước), năng suất bình quân 65 tạ/ha, lúa chủ yếu đang giai đoạn đẻ nhánh - trổ chín.
- Vụ Đông Xuân 2025: xuống giống 60.659 ha tại huyện Tháp Mười, Tam Nông, Cao Lãnh lúa chủ yếu đang giai đoạn mạ (tăng 4.465 ha so với tuần trước).
- Tình hình sâu bệnh trong kỳ báo cáo trên lúa như sau:
+ Rầy nâu: diện tích nhiễm nhẹ 350 ha (tăng 70 ha so với tuần trước) trên lúa giai đoạn làm đòng - trổ chín với mật số từ 1.000 - 2.000 con/m2.
+ Rầy phấn trắng: diện tích nhiễm nhẹ 150 ha (tăng 10 ha so với tuần trước) trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng với mật số 1.500 - 3.000 con/m2
+ Bệnh đạo ôn lá: diện tích nhiễm 1.328 ha (tăng 425 ha so với tuần trước), trong đó nhiễm trung bình 140 ha, còn lại nhiễm nhẹ trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - trổ chín với tỷ lệ bệnh trên 10 - 20%.
+ Sâu cuốn lá nhỏ: diện tích nhiễm nhẹ 451 ha (tăng 229 ha so với tuần trước) trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng với mật số từ 10 - 50 con/m².
+ Bệnh bạc lá (cháy bìa lá): diện tích nhiễm nhẹ 395 ha (giảm 46 ha so với tuần trước) trên lúa giai đoạn làm đòng - trổ chín với tỷ lệ bệnh từ 10 - 20%.
+ Bệnh đen lép hạt (lem lép): diện tích nhiễm nhẹ 200 ha (tăng 200 ha so với tuần trước) trên lúa giai đoạn trỗ chín với tỷ lệ bệnh từ 5 - 10%.
+ Các đối tượng khác như: chuột, bệnh lem lép hạt… chủ yếu gây hại nhẹ và rãi rác.
- Dự báo trong tuần tới rầy nâu tuổi 1-2 tiếp tục phát triển, gây hại phổ biến từ mức nhẹ đến trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng. Sâu cuốn lá nhỏ gây hại phổ biến từ mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng, những ruộng sạ dày, bón thừa phân đạm và phun thuốc trừ sâu sớm có thể bị hại nặng. Bệnh đạo ôn, cháy bìa lá, lem lép hạt diện tích, mức nhiễm có thể gia tăng do thời tiết mưa bão liên tục rất thích hợp cho nấm bệnh phát sinh, gây hại phổ biến từ mức nhẹ - trung bình, cục bộ có diện tích nhiễm nặng tại các ruộng sạ dày, bón thừa phân đạm, sử dụng giống nhiễm như Jasmine 85, VD 20, OM 4900, IR 50404, nếp.
- Để hạn chế thấp nhất thiệt hại cần áp dụng một số biện pháp như sau:
+ Áp dụng tốt các giải pháp kỹ thuật ngay từ đầu vụ như: 3 giảm 3 tăng, 1 phải 5 giảm, bón vùi phân bón theo tỷ lệ 50 - 100% DAP + 50% Kali trước khi trục trạc đất lần cuối, quản lý sức khỏe cây trồng tổng hợp (IPHM), quản lý nước hợp lý, phân hữu cơ… giúp lúa sinh trưởng và phát triển tốt, hạn chế thấp nhất sự phát sinh, gây hại của các đối tượng dịch hại, góp phần tiết kiệm chi phí sản xuất, tạo ra sản phẩm an toàn.
+ Không phun thuốc trừ sâu phổ rộng sớm ở giai đoạn đầu của cây lúa (0-40 NSS) để bảo vệ thiên địch. Thăm đồng thường xuyên, phát hiện sớm sinh vật gây hại bệnh đạo ôn lá, bệnh cháy bìa lá,… để có biện pháp quản lý và chăm sóc kịp thời, hạn chế ảnh hưởng đến sinh trưởng cây lúa. Có thể phun ngừa bệnh đạo ôn cổ bông, lem lép hạt ở giai đoạn trỗ lẹt xẹt và trỗ đều. Tuân thủ tốt nguyên tắc 4 đúng khi phun thuốc.
+ Không phun thuốc trừ sâu bệnh, thuốc kích thích sinh trưởng cho cây lúa ít nhất 20 ngày trước thu hoạch nhằm bảo đảm thời gian cách ly, an toàn thực phẩm, thu gom bao bì, chai lọ thuốc BVTV sau sử dụng để hạn chế ô nhiễm môi trường.
+ Thực hiện thu rơm khỏi ruộng và sử dụng chế phẩm vi sinh Trichoderma và vi khẩn đối kháng phun trên rơm rạ sau thu hoạch nhằm đẩy nhanh quá trình phân hủy rơm rạ, hạn chế ngộ độc hữu cơ và trả lại dinh dưỡng cho đất.
1.2. Trên hoa màu
- Vụ Thu Đông: xuống giống 6.508 ha/7.743 ha đạt 84,1% so kế hoạch (ổn định so với tuần trước). Diện tích thu hoạch 3.729 ha gồm hoa màu các loại (tăng 42 ha so với tuần trước).
- Vụ Đông Xuân 2025: xuống giống 808 ha (tăng 219 ha so với tuần trước) tập trung tại Thành Phố Sa Đéc và các huyện Tháp Mười, Cao Lãnh, Lấp Vò, Hồng Ngự, Tam Nông, Châu Thành.
- Tình hình sâu bệnh trên hoa màu: sâu bệnh hại trên hoa màu xuất hiện gây hại phổ biến ở mức nhẹ. Dự báo trong tuần tới sâu bệnh xuất hiện và gây hại rãi rác hoặc ở mức nhẹ.
- Để hạn chế thấp nhất thiệt hại cần áp dụng biện pháp như sau: Áp dụng đồng bộ các quy trình sản xuất như IPM, IPHM, sản xuất an toàn, VietGAP, hữu cơ,… thực hiện truy xuất nguồn gốc, góp phần nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm.
1.3. Cây ăn trái
- Diện tích trồng cây ăn trái là 43.861 ha. Tập trung chủ yếu ở các huyện Châu Thành, Lai Vung, Cao Lãnh, Lấp Vò, Thanh Bình, Tháp Mười, thành phố Cao Lãnh.
- Sâu bệnh trên cây ăn trái: sâu bệnh trên cây ăn trái xuất hiện, gây hại chủ yếu ở mức nhẹ.
DL
Tin cùng danh mục
Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 21/10/2024 – 27/10/2024
Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 21/10/2024 – 27/10/2024
01:36 21/11/2024Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 14/10/2024 – 20/10/2024
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 14/10/2024 – 20/10/2024
01:36 21/11/2024Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 30/9/2024 – 06/9/2024
Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 30/9/2024 – 06/9/2024
01:36 21/11/2024Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 23/9/2024 – 29/9/2024
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 23/9/2024 – 29/9/2024
01:36 21/11/2024Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 16/9/2024 – 22/9/2024
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 16/9/2024 – 22/9/2024
01:36 21/11/2024Tin xem nhiều
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 02/11/2020 đến ngày 08/11/2020
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 02/11/2020 đến ...
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 26/10/2020 đến ngày 01/11/2020
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 26/10/2020 đến ...
Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 07/3/2022 - 13/3/2022
Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 07/3/2022 - 13/3/2022
Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 10/7/2023 – 16/7/2023
Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 10/7/2023 – 16/7/2023
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY (Từ ngày 31/10/2019 đến ngày 06/11/2019)
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY (Từ ngày 31/10/2019 đến ngày ...