Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 29/5/2023 – 04/6/2023
Ngày đăng: 10/06/2023

1.1. Trên cây lúa

- Hè Thu: xuống giống 184.362 ha/186.900 ha đạt 98,6% so với kế hoạch, lúa chủ yếu đang giai đoạn mạ - trổ chín. Diện tích đã thu hoạch 57.337 ha, năng suất 70,7 tạ/ha.

- Tình hình sâu bệnh trong kỳ báo cáo trên lúa như sau:

+ Rầy nâu: diện tích nhiễm nhẹ 353 ha (tăng 23 ha so với tuần trước) trên lúa giai đoạn mạ - trổ chín với tỷ lệ nhiễm 750 -1.500 con/m2 .

+ Bệnh đạo ôn lá: diện tích nhiễm nhẹ 357 ha (tăng 103 ha so với tuần trước) trên lúa giai đẻ nhánh - trổ chín với tỷ lệ bệnh 5-10%.

+ Bệnh bạc lá (cháy bìa): diện tích nhiễm nhẹ 450 ha (tăng 281 ha so với tuần trước) trên lúa giai đoạn làm đòng - tr chín với tỷ lệ bệnh 10-20%.

Description: E:\Cong thong tin dien tu So\Dang tin bai\Hinh anh\SAU + BENH\sau cuon la 2.jpg

(Hình ảnh minh họa, nguồn Internet)

+ Sâu cuốn lá nhỏ: diện tích nhiễm nhẹ 348 ha (giảm 38 ha so với tuần trước) trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - trổ chín với mật số 25-50 con /m2.

- Dự báo trong tuần tới, rầy tuổi 4 - 5 gây hại phổ biến từ mức nhẹ đến trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - tr chín. Sâu cuốn lá gây hại phổ biến từ mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn trổ chín, những ruộng sạ dày, bón thừa phân đạm và phun thuốc trừ sâu sớm có thể bị hại nặng. Bệnh đạo ôn cổ bông, cháy bìa lá, lem lép hạt diện tích, mức nhiễm có thể gia tăng do thời tiết và giai đoạn lúa thích hợp cho bệnh phát sinh, gây hại phổ biến từ mức nhẹ - trung bình, cục bộ có diện tích nhiễm nặng tại các ruộng sạ dày, bón thừa phân đạm, sử dụng giống nhiễm như Jasmine 85, VD 20, OM 4900, IR 50404, nếp.

- Để hạn chế thấp nhất thiệt hại cần áp dụng một số biện pháp như sau:

+ Áp dụng tốt các giải pháp kỹ thuật ngay từ đầu vụ như: 3 giảm 3 tăng, 1 phải 5 giảm, bón vùi phân bón theo tỷ lệ 50 - 100% DAP + 50% Kali trước khi trục trạc đất lần cuối, quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), quản lý nước hợp lý, sử dụng chế phẩm vi sinh, phân hữu cơ… giúp lúa sinh trưởng và phát triển tốt, hạn chế thấp nhất sự phát sinh, gây hại của các đối tượng dịch hại, góp phần tiết kiệm chi phí sản xuất, tạo ra sản phẩm an toàn.

+ Ứng dụng chế phẩm vi sinh Trichoderma phun trên rơm rạ sau thu hoạch nhằm đẩy nhanh quá trình phân hủy rơm rạ, hạn chế ngộ độc hữu cơ và trả lại dinh dưỡng cho đất.

+ Thăm đồng thường xuyên, phát hiện sớm bệnh đạo ôn lá, bệnh cháy bìa lá,… để có biện pháp quản lý và chăm sóc kịp thời, hạn chế ảnh hưởng đến sinh trưởng cây lúa. Có thể phun ngừa bệnh đạo ôn cổ bông, lem lép hạt ở giai đoạn trổ lẹt xẹt và trổ đều. Tuân thủ tốt nguyên tắc 4 đúng khi phun thuốc.

+ Không phun thuốc trừ sâu bệnh, thuốc kích thích sinh trưởng cho cây lúa ít nhất 20 ngày trước thu hoạch nhằm bảo đảm thời gian cách ly, an toàn thực phẩm, thu gom bao bì, chai lọ thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng để hạn chế ô nhiễm môi trường.

1.2. Trên hoa màu

- Đông Xuân 2022 - 2023: xuống giống 12.089 ha/12.250 ha đạt 98,7% so với kế hoạch gồm các loại hoa màu như bắp, bầu, bí, dưa, rau các loại. Diện tích đã thu hoạch 10.772 ha/12.089 ha đạt 89,1 % diện tích xuống giống.

- Hè Thu 2023: xuống giống 12.399 ha/13.902,5 ha đạt 89% so với kế hoạch. Diện tích thu hoạch 4.389 ha gồm hoa màu các loại như bắp, bầu, bí, dưa, rau các loại,...

- Tình hình sâu bệnh trên hoa màu: sâu bệnh hại trên hoa màu xuất hiện gây hại phổ biến ở mức nhẹ. Riêng đối tượng sâu keo mùa thu hại bắp chưa phát hiện diện tích nhiễm mới. Dự báo trong tuần tới sâu đục thân, bọ trĩ, bệnh đốm lá,… xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ.

- Để hạn chế thấp nhất thiệt hại cần áp dụng biện pháp như sau: Áp dụng đồng bộ các quy trình sản xuất như IPM, IPHM, sản xuất an toàn, VietGAP, hữu cơ,… thực hiện truy xuất nguồn gốc, góp phần nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm.

1.3. Cây ăn trái

- Diện tích trồng cây ăn trái là 42.856 ha. Tập trung chủ yếu ở các huyện Châu Thành, Lai Vung, Cao Lãnh, Lấp Vò, Thanh Bình, Tháp Mười, thành phố Cao Lãnh.

- Sâu bệnh trên cây ăn trái: sâu bệnh trên cây ăn trái xuất hiện, gây hại chủ yếu ở mức nhẹ.

Hoàng Anh

Tin cùng danh mục

Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 22/5/2023 – 28/5/2023

Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 22/5/2023 – 28/5/2023

07:57 29/03/2024

Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 15/5/2023 – 21/5/2023

Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 15/5/2023 – 21/5/2023

07:57 29/03/2024

Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 08/5/2023 – 14/5/2023

Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 08/5/2023 – 14/5/2023

07:57 29/03/2024

Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 24/4/2023 – 30/4/2023

Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 24/4/2023 – 30/4/2023

07:57 29/03/2024

Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 17/4/2023 – 23/4/2023

Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 17/4/2023 – 23/4/2023

07:57 29/03/2024