1.1. Trên cây lúa
- Vụ Hè Thu 2020: Xuống giống 189.522 ha/185.000 ha, đạt 102,4% kế hoạch, tăng 155 ha so với tuần trước. Trong đó, lúa đang giai đoạn mạ 4.455 ha, đẻ nhánh 18.542 ha, làm đòng 42.031 ha, trỗ chín 55.496 ha, thu hoạch 68.998 ha, năng suất bình quân 6,19 tấn/ha.
- Vụ Thu Đông: Xuống giống 16.819 ha/100.000 ha, đạt 16,82 % kế hoạch, tăng 11.245 ha so với tuần trước. Trong đó lúa đang giai đoạn mạ 16.788 ha, đẻ nhánh 31 ha.
- Tình hình sâu bệnh trong kỳ báo cáo trên lúa như sau:
+ Rầy nâu: Diện tích nhiễm 380 ha (giảm 492 ha so với tuần trước), trong đó nhiễm trung bình 40 ha, còn lại nhiễm nhẹ trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ với mật số rầy 1.500 – 3.000 con/m2, rầy phổ biến ở tuổi 2 - 3.
+ Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm nhẹ 1.440 ha (giảm 128 ha so với tuần trước) trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ với mật số sâu 10 - 50 con/m2.
+ Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 1.530 ha (tăng 499 ha so với tuần trước), trong đó nhiễm trung bình 30 ha, còn lại nhiễm nhẹ trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ với tỷ lệ bệnh 5 – 10%.
- Dự báo trong tuần tới rầy nâu tiếp tục phát triển và gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn cuối đẻ nhánh – đòng trỗ. Sâu cuốn lá gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng. Bệnh đạo ôn, cháy bìa lá và lem lép hạt diện tích và mức nhiễm sẽ tăng trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – trỗ chín do giai đoạn lúa thích hợp và điều kiện thời tiết có mưa nhiều, ẩm độ cao thuận lợi cho bệnh phát sinh gây hại. Bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá gây hại chủ yếu ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn cuối đẻ nhánh – đòng trỗ. Để hạn chế thấp nhất thiệt hại cần áp dụng một số biện pháp như sau:
+ Những khu vực chuẩn bị xuống giống lúa Thu Đông cần vệ sinh kỹ đồng ruộng, cày ải phơi đất, đảm bảo thời gian cách ly giữa 02 vụ ít nhất 03 tuần, theo dõi chặt chẽ tình hình rầy vào đèn, xuống giống tập trung, né rầy hiệu quả trên từng ô bao, cánh đồng tại địa phương, nhằm hạn chế thấp nhất sự gây hại của muỗi hành, rầy nâu, bệnh vàng lùn – lùn xoắn lá.
+ Áp dụng tốt các giải pháp kỹ thuật 3 giảm 3 tăng, 1 phải 5 giảm, quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), quản lý nước hợp lý, bón phân vùi trước khi trục trạc đất lần cuối theo tỷ lệ 100% DAP, 50% Kali,… giúp lúa sinh trưởng và phát triển tốt.
+ Phát hiện sớm bệnh đạo ôn lá, cháy bìa lá… để áp dụng các biện canh tác kịp thời, hiệu quả, hạn chế ảnh hưởng đến sinh trưởng cây lúa giai đoạn sau. Có thể phun ngừa bệnh đạo ôn cổ bông, lem lép hạt ở giai đoạn trỗ lẹt xẹt và trỗ đều, tuân thủ tốt nguyên tắc 4 đúng khi phun thuốc.
+ Không phun thuốc trừ sâu bệnh, thuốc kích thích sinh trưởng cho lúa ít nhất 20 ngày trước thu hoạch nhằm bảo đảm thời gian cách ly, an toàn thực phẩm. Thu gom bao bì, chai lọ thuốc BVTV sau khi sử dụng để hạn chế ô nhiễm môi trường.
- Tình hình tiêu thụ: Giá lúa chất lượng cao tại ruộng giá 5.600-6.150 đồng/kg (ổn định so với tuần trước), lúa thường tại ruộng giá 5.517 đồng/kg (giảm 33 đồng/kg so với tuần trước).
1.2. Trên hoa màu
Diện tích xuống giống lũy kế từ đầu năm đạt 26.854,1 ha (đạt 72,81% kế hoạch năm), trong đó: Diện tích gieo trồng vụ Đông Xuân 2019 – 2020 được 12.054,5 ha (đến nay đã thu hoạch dứt điểm), vụ Hè Thu 2020 xuống giống được 14.799,6 ha (tăng 68,4 ha so với tuần trước) đã thu hoạch 3.540,9 ha chủ yếu bắp, mè, dưa hấu, dưa leo, sen, rau ăn lá các loại….
- Tình hình sâu bệnh trên hoa màu: Bọ trĩ, sâu xanh da láng, sâu tơ, bọ hà khoai lang… xuất hiện gây hại phổ biến ở mức nhẹ. Riêng đối tượng sâu keo mùa thu hại bắp chưa phát hiện diện tích nhiễm mới. Dự báo trong tuần tới Sâu ăn tạp, sâu đục trái, sâu đục thân, bọ trĩ, bệnh thán thư, bệnh đốm lá,… xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ.
(Hình ảnh minh họa)
- Tình hình tiêu thụ một số mặt hàng nông sản chủ lực tăng nhẹ so với tuần trước, cụ thể: dưa hấu 8.000 đồng/kg (tăng 2.400 đồng/kg so với tuần trước), dưa leo 6.000 đồng/kg (tăng 500 đồng/kg so với tuần trước), củ cải 4.200 đồng/kg (tăng 600 đồng/kg so với tuần trước), mè 52.500 đồng/kg ( tăng 2.500 đồng/kg so với tuần trước) các mặt hàng khác giá ổn định.
1.3. Cây ăn trái
- Diện tích trồng cây ăn trái là 32.639 ha. Tập trung chủ yếu ở các huyện Châu Thành, Lai Vung, Cao Lãnh, Lấp Vò, Thanh Bình, Tháp Mười, thành phố Cao Lãnh.
- Sâu bệnh trên cây ăn trái: Nhện, sâu vẽ bùa, bệnh sẹo, loét xuất hiện gây hại nhẹ trên cây có muối; bọ trĩ xuất hiện gây hại nhẹ trên xoài. Bệnh chổi rồng trên nhãn diện tích nhiễm là 137 ha, trong đó nhiễm trung bình 48 ha còn lại nhiễm nhẹ với tỷ lệ bệnh 30%. Dự báo trong tuần tới sâu đục cành, bệnh thán thư, cháy lá, bệnh loét, bệnh vàng lá thối rễ,… xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ.
- Tình hình tiêu thụ một số loại trái cây tăng nhẹ so với tuần trước. Cụ thể: xoài Cát Hòa Lộc có giá 62.500 đồng/kg (tăng 2.500 đồng/kg so với tuần trước), xoài Tượng da xanh 12.000 đồng/kg (tăng 2.000 đồng/kg so với tuần trước), Cam soàn 23.500 đồng/kg (tăng 1.500 đồng/kg so với tuần trước), chanh 12.500 đồng/kg (tăng 2.500 đồng/kg so với tuần trước)./.
Tình hình sản xuất thuỷ sản
- Lũy kế diện tích nuôi cá tra đến thời điểm báo cáo là 1.543,53 ha, tăng 28,83 ha so với tuần trước (đạt 57,2% so kế hoạch), diện tích thu hoạch là 438,63 ha, sản lượng thu hoạch 174.423 tấn (đạt 31,15% so với kế hoạch).
- Diện tích thả nuôi tôm đến thời điểm báo cáo là 755,56 ha (đạt 94,44% so với kế hoạch), tăng 68,81 ha so với tuần trước (diện tích của năm 2019 chuyển sang là 230,95 ha), diện tích thả nuôi mới năm 2020 là 524,61ha. Lũy kế diện tích thu hoạch dứt điểm là 416,5 ha, tổng sản lượng thu hoạch đạt 890,45 tấn (đạt 44,52% so với kế hoạch).
- Tình hình dịch bệnh: Trong tuần trên địa bàn tỉnh ghi nhận có 15,5 ha, 01 bè, 6 vèo, 04 bể thủy sản nuôi mắc bệnh. Bệnh xảy ra cục bộ không lây lan thành dịch, cụ thể: Cá tra bệnh xuất huyết, phù đầu, gan thận mủ, ký sinh trùng; Cá lóc bệnh đốm đỏ; Cá trê bị xuất huyết, ký sinh trùng; Cá Điêu hồng bệnh xuất huyết; Baba bệnh xuất huyết; Ếch bệnh chướng hơi; Lươn bệnh ghẻ, tuột nhớt.
Thanh Tân - VPS
Tin cùng danh mục
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật, thủy sản (từ ngày 25/5/2020 đến ngày 31/5/2020)
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật, thủy sản (từ ngày 25/5/2020 đến ngày 31/5/2020)
09:23 21/11/2024Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật, thủy sản (từ ngày 18/5/2020 đến ngày 24/5/2020)
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật, thủy sản (từ ngày 18/5/2020 đến ngày 24/5/2020)
09:23 21/11/2024Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật, thủy sản (từ ngày 10/5/2020 đến ngày 17/5/2020)
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật, thủy sản (từ ngày 10/5/2020 đến ngày 17/5/2020)
09:23 21/11/2024Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật, thủy sản (từ ngày 03/5/2020 đến ngày 10/5/2020)
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật, thủy sản (từ ngày 03/5/2020 đến ngày 10/5/2020)
09:23 21/11/2024Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và thủy sản (từ ngày 26/4/2020 đến ngày 03/5/2020)
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và thủy sản (từ ngày 26/4/2020 đến ngày 03/5/2020)
09:23 21/11/2024Tin xem nhiều
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 02/11/2020 đến ngày 08/11/2020
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 02/11/2020 đến ...
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 26/10/2020 đến ngày 01/11/2020
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 26/10/2020 đến ...
Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 07/3/2022 - 13/3/2022
Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 07/3/2022 - 13/3/2022
Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 10/7/2023 – 16/7/2023
Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 10/7/2023 – 16/7/2023
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY (Từ ngày 31/10/2019 đến ngày 06/11/2019)
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY (Từ ngày 31/10/2019 đến ngày ...