1.1. Trên cây lúa
- Vụ Hè Thu 2020: Xuống giống 190.797 ha/185.000 ha, đạt 103,1% kế hoạch. Trong đó, lúa đang giai đoạn đẻ nhánh 431 ha, làm đòng 1.295 ha, trỗ chín 23.482 ha, thu hoạch 165.589 ha, năng suất bình quân 5,98 tấn/ha.
- Vụ Thu Đông: Xuống giống 91.984 ha/120.008 ha, đạt 76,6 % kế hoạch, tăng 181 ha so với tuần trước. Trong đó lúa đang giai đoạn mạ 5.836 ha, đẻ nhánh 18.072 ha, làm đòng 47.868 ha, trỗ chín 20.208 ha.
- Tình hình sâu bệnh trong kỳ báo cáo trên lúa như sau:
(Hình ảnh minh hoạ)
+ Rầy nâu: Diện tích nhiễm 1.709 ha (tăng 1.609 ha so với tuần trước) trong đó nhiễm trung bình 30 ha, còn lại nhiễm nhẹ trên lúa giai đoạn làm đòng - trỗ chín với mật số rầy 1.600 – 3.000 con/m2, rầy phổ biến ở tuổi 1 - 2.
+ Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm nhẹ 392 ha (tăng 32 ha so với tuần trước) trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng với mật số sâu 30 - 50 con/m2.
+ Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 4.324 ha (tăng 966 ha so với tuần trước), trong đó nhiễm nặng 79 ha, nhiễm trung bình 520 ha, còn lại nhiễm nhẹ trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ với tỷ lệ bệnh 20 – 40%.
- Dự báo trong tuần tới đợt rầy nâu tiếp tục nở đến ngày 5/8/2020 trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng, phổ biến ở mức nhẹ - trung bình, cục bộ có diện tích nhiễm nặng trên lúa giai đoạn trỗ do rầy tích lũy mật số từ đầu vụ. Sâu cuốn lá gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng, những ruộng sạ dày, bón thừa phân đạm và phun thuốc trừ sâu sớm lúc đầu vụ có khả năng bị hại nặng.Bệnh đạo ôn, cháy bìa lá và lem lép hạt diện tích và mức nhiễm sẽ tăng trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – trỗ chín do giai đoạn lúa thích hợp và điều kiện thời tiết có mưa nhiều, ẩm độ cao thuận lợi cho bệnh phát sinh gây hại. Để hạn chế thấp nhất thiệt hại cần áp dụng một số biện pháp như sau:
+ Những khu vực chuẩn bị xuống giống lúa Thu Đông cần vệ sinh kỹ đồng ruộng, cày ải phơi đất, đảm bảo thời gian cách ly giữa 02 vụ ít nhất 03 tuần, theo dõi chặt chẽ tình hình rầy vào đèn, xuống giống tập trung, né rầy hiệu quả trên từng ô bao, cánh đồng tại địa phương, nhằm hạn chế thấp nhất sự gây hại của muỗi hành, rầy nâu, bệnh vàng lùn – lùn xoắn lá.
+ Áp dụng tốt các giải pháp kỹ thuật 3 giảm 3 tăng, 1 phải 5 giảm, quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), quản lý nước hợp lý, bón phân vùi trước khi trục trạc đất lần cuối theo tỷ lệ 100% DAP, 50% Kali,… giúp lúa sinh trưởng và phát triển tốt.
+ Kiểm tra kỹ ruộng lúa, khi rầy nở rộ tuổi 1 - 3 với mật số trên 2.000 con/m2 cần xử lý kịp thời bằng thuốc có tác động chống lột xác hoặc lưu dẫn nhằm hạn chế tốt mật số rầy vào giai đoạn sau, nếu mật số rầy thấp thì không cần phun thuốc. Tuân thủ tốt nguyên tắc 4 đúng khi phun thuốc.
+ Phát hiện sớm bệnh đạo ôn lá, cháy bìa lá… để áp dụng các biện pháp canh tác kịp thời, hiệu quả, hạn chế ảnh hưởng đến sinh trưởng cây lúa giai đoạn sau. Có thể phun ngừa bệnh đạo ôn cổ bông, lem lép hạt ở giai đoạn trỗ lẹt xẹt và trỗ đều, tuân thủ tốt nguyên tắc 4 đúng khi phun thuốc.
+ Không phun thuốc trừ sâu bệnh, thuốc kích thích sinh trưởng cho lúa ít nhất 20 ngày trước thu hoạch nhằm bảo đảm thời gian cách ly, an toàn thực phẩm. Thu gom bao bì, chai lọ thuốc BVTV sau khi sử dụng để hạn chế ô nhiễm môi trường.
- Tình hình tiêu thụ: giá lúa chất lượng cao tại ruộng giá 5.100 - 5.500 đồng/kg (giảm 200 đồng/kg so với tuần trước), lúa thường tại ruộng giá 5.050 đồng/kg (giảm 100 đồng/kg so với tuần trước).
1.2. Trên hoa màu
- Diện tích xuống giống lũy kế từ đầu năm đạt 33.616 ha/36.880 ha (đạt 91,15% kế hoạch năm), trong đó: Diện tích gieo trồng vụ Đông Xuân 2019 – 2020 được 12.054,5 ha (đến nay đã thu hoạch dứt điểm), vụ Hè Thu 2020 xuống giống được 16.593 ha (trong tuần không có diện tích xuống giống) đã thu hoạch 11.341,3 ha chủ yếu bắp, mè, dưa hấu, dưa leo, sen, rau ăn lá các loại…. Vụ Thu Đông xuống giống được 4.968,5 ha, tăng 585,9 ha so với tuần trước gồm các loại như bắp, mè, dưa hấu, sen, rau ăn lá,…
- Tình hình sâu bệnh trên hoa màu: Sâu xanh da láng, sâu đục bắp, bệnh giả sương mai trên dưa, bầu bí… xuất hiện gây hại phổ biến ở mức nhẹ. Riêng đối tượng sâu keo mùa thu hại bắp chưa phát hiện diện tích nhiễm mới. Dự báo trong tuần tới sâu ăn tạp, sâu đục trái, sâu đục thân, bọ trĩ, bệnh thán thư, bệnh đốm lá,… xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ.
- Tình hình tiêu thụ một số mặt hàng nông sản chủ lực trong tuần biến động so với tuần trước cụ thể: Ớt có giá 36.000 đồng/kg (giảm 9.000 đồng/kg so với tuần trước), Khoai môn có giá 25.000 đồng/kg (tăng 5.000 đồng/kg so với tuần trước), Mè có giá 50.000 đồng/kg (tăng 2.000 đồng/kg so với tuần trước), Hành lá có giá 21.000 đồng/kg (giảm 11.000 đồng/kg so với tuần trước), Sen có giá 10.000 đồng/kg (giảm 4.000 đồng/kg so với tuần trước).
1.3. Cây ăn trái
- Diện tích trồng cây ăn trái là 32.639 ha. Tập trung chủ yếu ở các huyện Châu Thành, Lai Vung, Cao Lãnh, Lấp Vò, Thanh Bình, Tháp Mười, thành phố Cao Lãnh.
- Sâu bệnh trên cây ăn trái: Sâu vẽ bùa, bệnh loét, ghẻ nham xuất hiện gây hại nhẹ trên cây có muối; bệnh chổi rồng trên nhãn, bệnh thán thư trên xoài, đốm nâu trên thanh long xuất hiện gây hại phổ biến ở mức nhẹ. Dự báo trong tuần tới sâu đục cành, bệnh thán thư, cháy lá, bệnh loét, bệnh vàng lá thối rễ,… xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ.
- Tình hình tiêu thụ một số loại trái cây giảm so với tuần trước cụ thể: xoài Cát Hòa Lộc có giá 50.000 đồng/kg (giảm 15.000 đồng/kg so với tuần trước), xoài Cát Chu có giá 25.000 đồng/kg (giảm 5.000 đồng/kg so với tuần trước), xoài Tượng da xanh có giá 20.000 đồng/kg (giảm 10.000 đồng/kg so với tuần trước), Chanh có giá 11.500 đồng/kg (giảm 1.000 đồng/kg so với tuần trước), Thanh long có giá 18.000 đồng/kg (giảm 4.000 đồng/kg so với tuần trước)./.
MV-VPS
Tin cùng danh mục
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật (từ ngày 20/7/2020 đến ngày 26/7/2020)
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật (từ ngày 20/7/2020 đến ngày 26/7/2020)
06:38 22/11/2024Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật (từ ngày 13/7/2020 đến ngày 19/7/2020)
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật (từ ngày 13/7/2020 đến ngày 19/7/2020)
06:38 22/11/2024Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật (từ ngày 06/7/2020 đến ngày 12/7/2020)
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật (từ ngày 06/7/2020 đến ngày 12/7/2020)
06:38 22/11/2024Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật, thủy sản (từ ngày 29/6/2020 đến ngày 05/7/2020)
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật, thủy sản (từ ngày 29/6/2020 đến ngày 05/7/2020)
06:38 22/11/2024Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật, thủy sản (từ ngày 22/6/2020 đến ngày 28/6/2020)
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật (từ ngày 22/6/2020 đến ngày 28/6/2020)
06:38 22/11/2024Tin xem nhiều
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 02/11/2020 đến ngày 08/11/2020
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 02/11/2020 đến ...
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 26/10/2020 đến ngày 01/11/2020
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 26/10/2020 đến ...
Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 07/3/2022 - 13/3/2022
Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 07/3/2022 - 13/3/2022
Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 10/7/2023 – 16/7/2023
Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 10/7/2023 – 16/7/2023
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY (Từ ngày 31/10/2019 đến ngày 06/11/2019)
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY (Từ ngày 31/10/2019 đến ngày ...