Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 03/01/2022 - 09/01/2022
Ngày đăng: 17/01/2022

1.1. Trên cây lúa

 - Vụ Thu Đông 2021: xuống giống 120.727 ha/120.000 ha đạt 100,6 % so với kế hoạch. Trong đó thu hoạch 115.641 ha đạt 95,79% diện tích xuống giống, năng suất bình quân 58,9 tạ/ha.

- Vụ Đông Xuân 2021 – 2022: xuống giống 173.869 ha/190.000 ha đạt 91,51% so với kế hoạch.

- Tình hình sâu bệnh trong kỳ báo cáo trên lúa như sau:

+ Rầy nâu: diện tích nhiễm nhẹ 320 ha (tăng 320 so với tuần trước) trên lúa giai đoạn đẻ nhánh, mật số rầy 750 – 1.500 con/m2, phổ biến tuổi 3 – 4.

+ Sâu cuốn lá: diện tích nhiễm nhẹ 438 ha (tăng 318 ha so với tuần trước) trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng, mật số sâu 25 – 50 con/m2.

+ Bệnh đạo ôn lá: diện tích nhiễm nhẹ 346 ha (giảm 410 ha so với tuần trước), trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng, tỷ lệ bệnh 5 - 10%.

+ Bệnh cháy bìa : diện tích nhiễm nhẹ 310 ha (giảm 443 ha so với tuần trước) trên lúa giai đoạn làm đòng - trổ chín với tỷ lệ bệnh 10 - 20%.

Description: E:\Cong thong tin dien tu So\Dang tin bai\Hinh anh\SAU + BENH\MuoiHanh-03.jpg

(Hình ảnh minh họa, nguồn Internet)

+ Muỗi hành (sâu năn): diện tích nhiễm 299 ha (tăng 299 ha so với tuần trước), trong đó nhiễm trung bình 160 ha, còn lại nhiễm nhẹ trên lúa giai đoạn làm đòng, với tỷ lệ hại 20 – 30%.

- Dự báo trong tuần tới, rầy tuổi 4 - 5, trưởng thành tiếp tục phát triển gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn cuối đẻ nhánh – đòng trỗ. Sâu cuốn lá gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng, cục bộ có diện tích nhiễm nặng ở các ruộng sạ dày, bón thừa phân đạm và phun thuốc trừ sâu sớm. Muỗi hành gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh, đặc biệt ở những khu vực xuống giống muộn (cuối tháng 12/2021 và tháng 01/2022), ruộng có xử lý hạt giống, sạ dày, phun thuốc trừ sâu, rầy sớm sẽ có nguy cơ bị gây hại nặng. Bệnh đạo ôn, cháy bìa lá, lem lép gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình trên lúa giai đoạn cuối đẻ nhánh – trỗ chín, cục bộ có diện tích nhiễm nặng ở các ruộng sử dụng giống nhiễm như Jasmine 85, VD 20, OM 4900, IR 50404, nếp,..., sạ dày, bón thừa phân đạm,...

- Để hạn chế thấp nhất thiệt hại cần áp dụng một số biện pháp như sau:

+ Nông dân ở cùng khu vực, ô bao, cánh đồng tiếp tục chia sẻ thông tin về dịch hại, phát hiện sớm các đối tượng như muỗi hành, rầy nâu, bệnh đạo ôn lá, cháy bìa lá,… để có biện pháp xử lý kịp thời, an toàn, hiệu quả. Có thể phun ngừa bệnh đạo ôn cổ bông, lem lép hạt ở giai đoạn trỗ lẹt xẹt và trỗ đều. Tuân thủ tốt nguyên tắc 4 đúng khi phun thuốc.

+ Áp dụng tốt các giải pháp kỹ thuật ngay từ đầu vụ như: 3 giảm 3 tăng, 1 phải 5 giảm, quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), quản lý nước hợp lý, đặc biệt là phương pháp bón phân vùi trước khi trục trạc đất lần cuối theo tỷ lệ 100% DAP và 50% Kali để hạn chế thất thoát phân bón, giúp cây lúa khỏe, giảm chi phí sản xuất, tăng chất lượng và lợi nhuận.

+ Đối với muỗi hành: tiếp tục theo dõi tình hình gây hại trên các trà lúa đang giai đoạn mạ - đẻ nhánh, chú ý bón phân cân đối, cung cấp đủ lượng phân lân và kali giai đoạn đầu của cây lúa (7-10 NSS) giúp lúa đẻ nhánh nhanh, tập trung. Ở các ruộng đã bị nhiễm muỗi hành cần tiếp tục chăm sóc, tăng cường dinh dưỡng để lúa mau phục hồi, hạn chế sử dụng thuốc BVTV để phòng trừ vì không mang lại hiệu quả cao.

+ Không phun thuốc trừ sâu bệnh, thuốc kích thích sinh trưởng cho lúa ít nhất 20 ngày trước thu hoạch nhằm bảo đảm thời gian cách ly, an toàn thực phẩm. Thu gom bao bì, chai lọ thuốc bảo vệ thực vật sau khi sử dụng để hạn chế ô nhiễm môi trường.

- Tình hình tiêu thụ: giá lúa chất lượng cao tại ruộng giá 6.300 đồng/kg (ổn định so với tuần trước), giá lúa thường IR 50404 tại ruộng giá 5.500 đồng/kg (ổn định so với tuần trước).

1.2. Trên hoa màu

  - VĐông Xuân 2021 – 2022: đã xuống giống là 8.090,2 ha (giảm 165,3 ha so với tuần trước) gồm các loại như bắp, mè, dưa hấu, sen, rau ăn lá

- Tình hình sâu bệnh trên hoa màu: Các đối tượng sâu bệnh như sâu xanh, sâu xám, bọ nhảy, sâu xanh da láng, bệnh thán thư, cháy lá xuất hiện gây hại chủ yếu ở mức nhẹ. Riêng đối tượng sâu keo mùa thu hại bắp chưa phát hiện diện tích nhiễm mới. Dự báo trong tuần tới sâu ăn tạp, sâu đục trái, sâu đục thân, bọ trĩ, bệnh thán thư, bệnh đốm lá,… xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ.

- Để hạn chế thấp nhất thiệt hại cần áp dụng biện pháp như sau: Áp dụng đồng bộ các quy trình sản xuất như IPM, sản xuất an toàn, VietGAP, hữu cơ,… thực hiện truy xuất nguồn gốc, góp phần nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm.

1.3. Cây ăn trái

- Diện tích trồng cây ăn trái là 39.676 ha. Tập trung chủ yếu ở các huyện Châu Thành, Lai Vung, Cao Lãnh, Lấp Vò, Thanh Bình, Tháp Mười, thành phố Cao Lãnh.

- Sâu bệnh trên cây ăn trái: bọ trĩ, rệp sáp, sâu ổ trên xoài; sâu vẽ bùa, nhện, bệnh loét, sẹo trên cây có múi, bệnh thán thư trên ổi, nhãn, sâu đục quả trên mít xuất hiện, gây hại chủ yếu ở mức nhẹ. Dự báo trong tuần tới sâu đục cành, bệnh thán thư, cháy lá, bệnh loét, bệnh vàng lá thối rễ,… xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ.

Hoàng Anh

Tin cùng danh mục

Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 27/12/2021 - 02/01/2022

Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 27/12/2021 - 02/01/2022

09:13 21/11/2024

Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 20/12/2021 - 26/12/2021

Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 20/12/2021 - 26/12/2021

09:13 21/11/2024

Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 13/12/2021 - 19/12/2021

Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 13/12/2021 - 19/12/2021

09:13 21/11/2024

Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 06/12/2021 - 12/12/2021

Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 06/12/2021 - 12/12/2021

09:13 21/11/2024

Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 29/11/2021 - 05/12/2021

Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 29/11/2021 - 05/12/2021

09:13 21/11/2024