Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 16/01/2023 – 22/01/2023
Ngày đăng: 02/02/2023

1.1. Trên cây lúa

- Đông Xuân 2022 - 2023: xuống giống 188.707 ha/191.500 ha, đạt 98,5% so với kế hoạch, lúa chủ yếu đang giai đoạn đẻ nhánh - trổ chín. Diện tích đã thu hoạch 45.972 ha, năng suất bình quân 68,8 tạ/ha.

- Tình hình sâu bệnh trong kỳ báo cáo trên lúa như sau:

+ Rầy nâu: diện tích nhiễm nhẹ 569 ha (giảm 211 ha so với tuần trước) trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – trổ chín, mật số rầy trên 750 - 1.500 con/m2.

Description: E:\Cong thong tin dien tu So\Dang tin bai\Hinh anh\SAU + BENH\sau cuon la 2.jpg

(Hình ảnh minh họa, nguồn internet)

+ Sâu cuốn lá nhỏ: diện tích nhiễm nhẹ 465 ha (giảm 412 ha so với tuần trước) trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – trổ chín, mật số sâu 10 – 50 con/m2.

+ Bệnh đạo ôn lá: diện tích nhiễm 1.833 ha (giảm 265 ha so với tuần trước), trong đó nhiễm trung bình 50 ha, còn lại nhiễm nhẹ trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - trổ chín, tỷ lệ bệnh 10 - 20 %.

+ Bệnh lem lép hạt: diện tích nhiễm nhẹ 240 ha (giảm 30 ha so với tuần trước) trên lúa giai đoạn trổ chín, tỷ lệ bệnh 5 - 10%.

+ Bệnh cháy bìa lá: diện tích nhiễm nhẹ 1.142 ha (giảm 85 ha so với tuần trước) trên lúa giai đoạn làm đòng - tr chín với tỷ lệ bệnh 10 – 20%.

+ Muỗi hành: diện tích nhiễm 300 ha (không thay đổi so với tuần trước), trong đó nhiễm trung bình 50 ha, còn lại nhiễm nhẹ trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng, tỉ lệ hại từ 20-30%,.

- Dự báo trong tuần tới, rầy tuổi 2 – 4 gây hại phổ biến ở mức nhẹ đến trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – tr chín. Sâu cuốn lá gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn trổ chín, những ruộng sạ dày, bón thừa phân đạm và phun thuốc trừ sâu sớm có thể bị hại nặng. Muỗi hành gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh, đặc biệt ở những khu vực xuống giống muộn, sạ dày, phun thuốc trừ sâu, rầy sớm sẽ có nguy cơ bị gây hại nặng. Bệnh đạo ôn cổ bông, cháy bìa lá, lem lép hạt diện tích, mức nhiễm có thể gia tăng do thời tiết và giai đoạn lúa thích hợp cho bệnh phát sinh, gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình, cục bộ có diện tích nhiễm nặng ở các ruộng sạ dày, bón thừa phân đạm, sử dụng giống nhiễm như Jasmine 85, VD 20, OM 4900, IR 50404, nếp.

- Để hạn chế thấp nhất thiệt hại cần áp dụng một số biện pháp như sau:

+ Áp dụng tốt các giải pháp kỹ thuật ngay từ đầu vụ như: 3 giảm 3 tăng, 1 phải 5 giảm, bón vùi phân bón theo tỷ lệ 50 - 100% DAP + 50% Kali trước khi trục trạc đất lần cuối, quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), quản lý nước hợp lý, sử dụng chế phẩm vi sinh, phân hữu cơ… giúp lúa sinh trưởng và phát triển tốt, hạn chế thấp nhất sự phát sinh, gây hại của các đối tượng dịch hại, góp phần tiết kiệm chi phí sản xuất, tạo ra sản phẩm an toàn.

+ Không phun thuốc trừ sâu bệnh, thuốc kích thích sinh trưởng cho cây lúa ít nhất 20 ngày trước thu hoạch nhằm bảo đảm thời gian cách ly, an toàn thực phẩm, thu gom bao bì, chai lọ thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng để hạn chế ô nhiễm môi trường.

1.2. Trên hoa màu

- Đông Xuân 2022 - 2023: xuống giống 11.930 ha/12.250 ha đạt 97,4% so với kế hoạch gồm các loại hoa màu như bắp, bầu, bí, dưa, rau các loại. Diện tích đã thu hoạch 2.425 ha.

- Tình hình sâu bệnh trên hoa màu: sâu bệnh hại trên hoa màu xuất hiện gây hại phổ biến ở mức nhẹ. Riêng đối tượng sâu keo mùa thu hại bắp chưa phát hiện diện tích nhiễm mới. Dự báo trong tuần tới sâu ăn tạp, sâu đục trái, sâu đục thân, bọ trĩ, bệnh thán thư, bệnh đốm lá,… xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ.

- Để hạn chế thấp nhất thiệt hại cần áp dụng biện pháp như sau: Áp dụng đồng bộ các quy trình sản xuất như IPM, IPHM, sản xuất an toàn, VietGAP, hữu cơ,… thực hiện truy xuất nguồn gốc, góp phần nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm.

1.3. Cây ăn trái

- Diện tích trồng cây ăn trái là 42.473,9 ha. Tập trung chủ yếu ở các huyện Châu Thành, Lai Vung, Cao Lãnh, Lấp Vò, Thanh Bình, Tháp Mười, thành phố Cao Lãnh, thành phố Sa Đéc.

 - Sâu bệnh trên cây ăn trái: sâu bệnh trên cây ăn trái xuất hiện, gây hại chủ yếu ở mức nhẹ.

Hoàng Anh

Tin cùng danh mục

Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 09/01/2023 – 15/01/2023

Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 09/01/2023 – 15/01/2023

02:05 24/11/2024

Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 02/01/2023 – 08/01/2023

Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 02/01/2023 – 08/01/2023

02:05 24/11/2024

Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 26/12/2022 – 01/01/2023

Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 26/12/2022 – 01/01/2023

02:05 24/11/2024

Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 12/12/2022 – 18/12/2022

Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 12/12/2022 – 18/12/2022

02:05 24/11/2024

Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 28/11/2022 – 04/12/2022

Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 28/11/2022 – 04/12/2022

02:05 24/11/2024