II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY
1. Trên cây lúa
- Rầy nâu: Diện tích nhiễm 3.510 ha trên lúa giai đoạn làm đòng, trong đó nhiễm trung bình 1.185 ha vơi mật số rầy 1.500 – 3.000 con/m2, còn lại nhiễm nhẹ, rầy phổ biến tuổi 3 – 4, tăng 2.915 ha so với tuần trước.
- Sâu cuốn lá: Diện tích nhiễm 3.260 ha trên lúa giai đoạn làm đòng – trỗ chín, trong đó trung bình 1.255 ha với với mật số sâu 40 – 50 con/m2, còn lại nhiễm nhẹ, tăng 2.098 ha so với tuần trước.
- Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm nhẹ 500 ha trên lúa giai đoạn làm đòng – trỗ chín, tỷ lệ bệnh 5 – 10%, giảm 95 ha so với tuần trước.
- Bệnh vàng lùn – lùn xoắn lá: Diện tích nhiễm 455 ha trên lúa giai đoạn làm đòng – trỗ chín, tập trung chủ yếu ở huyện Tân Hồng, trong đó nhiễm trung bình 55 ha, còn lại nhiễm nhẹ, tăng 55 ha so với tuần trước.
Ngoài ra các đối tượng khác như: Chuột, bọ trĩ, bệnh cháy bìa lá, lem lép hạt gây hại phổ biến ở mức nhẹ.
2. Hoa màu: Sâu bệnh xuất hiện gây hại rải rác. Riêng đối tượng sâu keo mùa thu hại bắp chưa phát hiện diện tích nhiễm mới.
3. Cây ăn trái:
- Cây có múi: Nhện, bệnh sẹo, loét trên cây có múi xuất hiện gây hại nhẹ.
- Cây xoài: Sâu bệnh xuất hiện gây hại rải rác.
- Cây nhãn: bệnh chổi rồng, sương mai xuất hiện gây hại ở mức nhẹ - trung bình.
4. Hoa kiểng: Sâu bệnh xuất hiện gây hại rải rác.
* Ghi chú: Số liệu tình hình sinh vật gây hại cây trồng được ghi nhận 06/12 huyện, thị, thành phố báo cáo và nhập số liệu trên phần mềm PPDMS 2.0, gồm các huyện Tân Hồng, Thanh Bình, Cao Lãnh, Tháp Mười, Châu Thành và Lai Vung.
III. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG TUẦN TỚI
1. Trên cây lúa
- Rầy nâu: rầy tuổi 4 – 5, trưởng thành tiếp tục phát triển và gây hại chủ yếu ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng.
- Sâu cuốn lá: Gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng, những ruộng sạ dày, bón thừa phân đạm và phun thuốc trừ sâu sớm lúc đầu vụ có khả năng bị hại nặng.
- Bệnh đạo ôn, cháy bìa lá: Gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ, những diện tích gieo trồng giống nhiễm như IR 50404, OM 4218, Jasmine 85, VD 20, nếp,... sạ dày, bón thừa phân đạm có thể bị hại nặng.
- Bệnh vàng lùn và lùn xoắn lá có thể tiếp tục gia tăng diện tích nhiễm trên lúa giai đoạn cuối đẻ nhánh - làm đòng, gây hại phổ biến ở mức nhẹ.
Ngoài ra các đối tượng khác như: Chuột, bệnh đạo ôn cổ bông, lem lép hạt, ... xuất hiện gây hại chủ yếu ở mức nhẹ.
2. Trên hoa màu, cây ăn trái và hoa kiểng
- Hoa màu: Sâu ăn tạp, sâu đục trái, sâu đục thân, bọ trĩ, bệnh thán thư, bệnh đốm lá,… xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ.
- Cây ăn trái: Sâu đục cành, bệnh thán thư, cháy lá, bệnh loét, bệnh vàng lá thối rễ,… xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ.
- Hoa kiểng: Bệnh đốm đen, đốm lá vi khuẩn trên hoa hồng và hoa cúc xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ.
IV. ĐỀ NGHỊ
- Những khu vực chuẩn bị xuống giống lúa Hè Thu 2020 cần vệ sinh kỹ đồng ruộng, cày ải phơi đất, đảm bảo thời gian cách ly giữa 02 vụ ít nhất 03 tuần, theo dõi chặt chẽ tình hình rầy vào đèn, xuống giống tập trung, né rầy hiệu quả trên từng ô bao, cánh đồng tại địa phương nhằm hạn chế thấp nhất sự gây hại của muỗi hành, rầy nâu, bệnh vàng lùn – lùn xoắn lá.
- Áp dụng tốt các giải pháp kỹ thuật ngay từ đầu vụ như: 3 giảm 3 tăng, 1 phải 5 giảm, bón vùi phân bón theo tỷ lệ 100% DAP, 50% Kali trước khi trục trạc đất lần cuối, quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), quản lý nước hợp lý,… giúp lúa sinh trưởng và phát triển tốt, hạn chế thấp nhất sự phát sinh gây hại của các đối tượng dịch hại, giảm chi phí, tăng chất lượng và lợi nhuận.
- Đối với các diện tích đã nhiễm bệnh vàng lùn – lùn xoắn lá giai đoạn cuối đẻ nhánh đến trước trỗ còn trong thời điểm bón phân, cần phải tăng cường dinh dưỡng giúp lúa hạn chế thiệt hại năng suất, quản lý tốt nguồn rầy tại chỗ nhằm hạn chế lây lan nguồn bệnh sang các trà lúa Hè Thu mới xuống giống.
- Phát hiện sớm bệnh đạo ôn lá, bệnh cháy bìa lá,… để có biện pháp quản lý và chăm sóc kịp thời, hạn chế ảnh hưởng đến sinh trưởng cây lúa. Có thể phun ngừa bệnh đạo ôn cổ bông, lem lép hạt ở giai đoạn trỗ lẹt xẹt và trỗ đều Tuân thủ tốt nguyên tắc 4 đúng khi phun thuốc.
- Không phun thuốc trừ sâu bệnh, thuốc kích thích sinh trưởng cho lúa ít nhất 20 ngày trước thu hoạch nhằm bảo đảm thời gian cách ly, an toàn thực phẩm. Thu gom bao bì, chai lọ thuốc BVTV sau khi sử dụng để hạn chế ô nhiễm môi trường.
MV-VPS
Tin cùng danh mục
Tình hình sinh vật gây hại 7 ngày (Từ ngày 27/02/2020 đến ngày 04/3/2020)
Tình hình sinh vật gây hại 7 ngày (Từ ngày 27/02/2020 đến ngày 04/3/2020)
12:13 04/12/2024Tình hình sinh vật gây hại 7 ngày (Từ ngày 20/02/2020 đến ngày 26/02/2020)
Tình hình sinh vật gây hại 7 ngày (Từ ngày 20/02/2020 đến ngày 26/02/2020)
12:13 04/12/2024Tình hình sinh vật gây hại 7 ngày (Từ ngày 13/02/2020 đến ngày 19/02/2020)
Tình hình sinh vật gây hại 7 ngày (Từ ngày 13/02/2020 đến ngày 19/02/2020)
12:13 04/12/2024Tình hình sinh vật gây hại 7 ngày (Từ ngày 06/02/2020 đến ngày 12/02/2020)
Tình hình sinh vật gây hại 7 ngày (Từ ngày 06/02/2020 đến ngày 12/02/2020)
12:13 04/12/2024Tình hình sinh vật gây hại 7 ngày (Từ ngày 30/01/2020 đến ngày 05/02/2020)
Tình hình sinh vật gây hại 7 ngày (Từ ngày 30/01/2020 đến ngày 05/02/2020)
12:13 04/12/2024Tin xem nhiều
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 02/11/2020 đến ngày 08/11/2020
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 02/11/2020 đến ...
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 26/10/2020 đến ngày 01/11/2020
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 26/10/2020 đến ...
Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 07/3/2022 - 13/3/2022
Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 07/3/2022 - 13/3/2022
Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 10/7/2023 – 16/7/2023
Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 10/7/2023 – 16/7/2023
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY (Từ ngày 31/10/2019 đến ngày 06/11/2019)
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY (Từ ngày 31/10/2019 đến ngày ...