Tình hình sinh vật gây hại 7 ngày (Từ ngày 20/02/2020 đến ngày 26/02/2020)
Ngày đăng: 26/03/2020

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY

1. Trên cây lúa

Trong tuần, rầy di trú giảm mật số so với tuần trước, cao điểm từ đêm 20 - 23/02/2020. Một số bẫy đèn có mật số rầy di trú cao như: Tân Hộ Cơ – Tân Hồng (13.000 – 21.500 con/đêm/bẫy) và Phú Cường – Tam Nông (11.000 – 20.000 con/đêm/bẫy).

- Sâu cuốn lá: Diện tích nhiễm nhẹ 605 ha trên lúa giai đoạn đẻ nhánh, mật số sâu 30 - 50 con/m2, tăng 605 ha so với tuần trước.

- Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm nhẹ 623 ha trên lúa giai đoạn đẻ nhánh, tỷ lệ bệnh 5 – 10%, giảm 40 ha so với tuần trước.

Ngoài ra các đối tượng khác như: Chuột, bọ trĩ gây hại phổ biến ở mức nhẹ.

2. Hoa màu: Sâu bệnh xuất hiện gây hại rải rác. Riêng đối tượng sâu keo mùa thu hại bắp chưa phát hiện diện tích nhiễm mới.

3. Cây ăn trái: Nhện, bệnh loét trên cây có múi xuất hiện gây hại nhẹ.

4. Hoa kiểng: Sâu bệnh xuất hiện gây hại rải rác.

* Ghi chú: Số liệu tình hình sinh vật gây hại cây trồng được ghi nhận 04/12 huyện thị thành phố báo cáo và nhập số liệu trên phần mềm PPDMS 2.0, gồm các huyện Thanh Bình, Cao Lãnh, Tháp Mười và Lai Vung.

III. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG TUẦN TỚI

1. Trên cây lúa

- Rầy nâu: Đợt rầy cám mới tiếp tục nở đến ngày 02/3/2020 và gây hại chủ yếu ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng. Rầy tiếp tục di trú nhưng với mật số thấp.

- Sâu cuốn lá: Gây hại phổ biến ở mức nhẹ  – trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng, những ruộng sạ dày, bón thừa phân đạm và phun thuốc trừ sâu sớm lúc đầu vụ có khả năng bị hại nặng.

- Bệnh đạo ôn, cháy bìa lá: Gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ, những diện tích gieo trồng giống nhiễm như IR 50404, OM 4218, Jasmine 85, VD 20, nếp,... sạ dày, bón thừa phân đạm có thể bị hại nặng.

Ngoài ra các đối tượng khác như: Chuột, bọ trĩ, bệnh đạo ôn cổ bông, lem lép hạt, ... xuất hiện gây hại chủ yếu ở mức nhẹ.

2. Trên hoa màu, cây ăn trái và hoa kiểng

- Hoa màu: Sâu ăn tạp, sâu đục trái, sâu đục thân, bọ trĩ, bệnh thán thư, bệnh đốm lá,… xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ.

- Cây ăn trái: Sâu đục cành, bệnh thán thư, cháy lá, bệnh loét, bệnh vàng lá thối rễ,… xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ.

- Hoa kiểng: Bệnh đốm đen, đốm lá vi khuẩn trên hoa hồng và hoa cúc xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ.

IV. ĐỀ NGHỊ

- Thăm đồng thường xuyên, theo dõi kỹ mật số rầy trên ruộng lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ để có biện pháp xử lý hiệu quả, khi rầy cám nở rộ tuổi 1-3 với mật số > 2.000 con/m2 cần xử lý kịp thời bằng thuốc có tác động chống lột xác, hạn chế rầy tích lũy mật số giai đoạn trỗ chín, nếu mật số rầy thấp thì không cần xử lý thuốc bảo vệ thực vật. Tuân thủ tốt nguyên tắc 4 đúng khi phun thuốc.

- Phát hiện sớm bệnh đạo ôn lá, bệnh cháy bìa lá,… để có biện pháp quản lý và chăm sóc kịp thời, hạn chế ảnh hưởng đến sinh trưởng cây lúa. Có thể phun ngừa bệnh đạo ôn cổ bông, lem lép hạt ở giai đoạn trỗ lẹt xẹt và trỗ đều.

- Không phun thuốc trừ sâu bệnh, thuốc kích thích sinh trưởng cho lúa ít nhất 20 ngày trước thu hoạch nhằm bảo đảm thời gian cách ly, an toàn thực phẩm. Thu gom bao bì, chai lọ thuốc BVTV sau khi sử dụng để hạn chế ô nhiễm môi trường.

- Những khu vực chuẩn bị xuống giống lúa Hè Thu 2020 cần vệ sinh kỹ đồng ruộng, cày ải phơi đất, đảm bảo thời gian cách ly giữa 02 vụ ít nhất 03 tuần, theo dõi chặt chẽ tình hình rầy vào đèn, xuống giống tập trung, né rầy hiệu quả trên từng ô bao, cánh đồng tại địa phương, nhằm hạn chế thấp nhất sự gây hại của muỗi hành, rầy nâu, bệnh vàng lùn – lùn xoắn lá.

- Áp dụng tốt các giải pháp kỹ thuật ngay từ đầu vụ như: 3 giảm 3 tăng, 1 phải 5 giảm, bón vùi phân bón theo tỷ lệ 100% DAP, 50% Kali trước khi trục trạc đất lần cuối, quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), quản lý nước hợp lý,… giúp lúa sinh trưởng và phát triển tốt, hạn chế thấp nhất sự phát sinh gây hại của các đối tượng dịch hại, giảm chi phí, tăng chất lượng và lợi nhuận.

MV-VPS

 

Tin cùng danh mục

Tình hình sinh vật gây hại 7 ngày (Từ ngày 13/02/2020 đến ngày 19/02/2020)

Tình hình sinh vật gây hại 7 ngày (Từ ngày 13/02/2020 đến ngày 19/02/2020)

02:14 28/04/2024

Tình hình sinh vật gây hại 7 ngày (Từ ngày 06/02/2020 đến ngày 12/02/2020)

Tình hình sinh vật gây hại 7 ngày (Từ ngày 06/02/2020 đến ngày 12/02/2020)

02:14 28/04/2024

Tình hình sinh vật gây hại 7 ngày (Từ ngày 30/01/2020 đến ngày 05/02/2020)

Tình hình sinh vật gây hại 7 ngày (Từ ngày 30/01/2020 đến ngày 05/02/2020)

02:14 28/04/2024

Tình hình sinh vật gây hại 7 ngày (Từ ngày 23/01/2020 đến ngày 29/01/2020)

Tình hình sinh vật gây hại 7 ngày (Từ ngày 23/01/2020 đến ngày 29/01/2020)

02:14 28/04/2024

Tình hình sinh vật gây hại 7 ngày (Từ ngày 16/01/2020 đến ngày 22/01/2020)

Tình hình sinh vật gây hại 7 ngày (Từ ngày 16/01/2020 đến ngày 22/01/2020)

02:14 28/04/2024