II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY
1. Trên cây lúa
- Rầy nâu: Diện tích nhiễm 700 ha trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng, trong đó nhiễm trung bình 50 ha với mật số rầy 1.500 – 3.000 con/m2, còn lại nhiễm nhẹ, tăng 175 ha so với tuần trước do đợt rầy cám mới đang nở.
- Muỗi hành: Diện tích nhiễm 750 ha trên lúa giai đoạn mạ – đẻ nhánh, trong đó nhiễm trung bình 50 ha với tỷ lệ hại 10 – 20%, còn lại nhiễm nhẹ, tăng 150 ha so với tuần trước.
- Sâu cuốn lá: Diện tích nhiễm 650 ha trên lúa giai đoạn mạ – đẻ nhánh, trong đó nhiễm trung bình 100 ha với mật số sâu 70 – 100 con/m2, còn lại nhiễm nhự, tăng 643 ha so với tuần trước.
Ngoài ra các đối tượng khác như: Chuột, bệnh đạo ôn cổ bông, bệnh lem lép hạt xuất hiện gây hại rải rác.
2. Hoa màu: Bọ trĩ, sâu xanh trên bầu bí xuất hiện gây hại rải rác. Riêng đối tượng sâu keo mùa thu hại bắp chưa phát hiện diện tích nhiễm mới.
3. Cây ăn trái
- Cây có múi: Nhện, bệnh loét xuất hiện gây hại rải rác.
- Cây xoài: Bọ trĩ, bệnh thán thư xuất hiện gây hại rải rác.
4. Hoa kiểng: Bọ trĩ, nhện đỏ trên hoa hồng xuất hiện gây hại rải rác.
* Ghi chú: Số liệu tình hình sinh vật gây hại cây trồng được ghi nhận 03/12 huyện, thành phố báo cáo và nhập số liệu trên phần mềm PPDMS 2.0, gồm các huyện: Tân Hồng, Thanh Bình và Tháp Mười.
III. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG TUẦN TỚI
1. Trên cây lúa
- Rầy nâu: Rầy tuổi 2 – 4 tiếp tục phát triển và gây hại chủ yếu ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ, cục bộ có diện tích nhiễm nặng trên lúa giai đoạn trỗ chín do rầy tích lũy mật số từ đầu vụ. Rầy tiếp tục di trú với mật số trung bình do lúa Đông Xuân sớm đang thu hoạch.
- Muỗi hành: Gây hại nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn mạ - đẻ nhánh, những ruộng gieo sạ dày, có xử lý hạt giống và phun thuốc trừ sâu sớm đầu vụ (bọ trĩ, sâu cuốn lá) có nguy cơ bị hại nặng.
- Sâu cuốn lá: Gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng, những ruộng sạ dày, bón thừa phân đạm và phun thuốc trừ sâu sớm lúc đầu vụ có khả năng bị hại nặng.
- Bệnh đạo ôn, cháy bìa lá: Gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ, đặc biệt ruộng sạ dày, bón thừa phân đạm sẽ bị bệnh nặng hơn nhất là những diện tích gieo trồng giống nhiễm như IR 50404, OM 4218, Jasmine 85, VD 20, nếp,...
Ngoài ra các đối tượng khác như: Chuột, bệnh đạo ôn cổ bông, lem lép hạt, ... xuất hiện gây hại chủ yếu ở mức nhẹ.
2. Trên hoa màu, cây ăn trái và hoa kiểng
- Hoa màu: Sâu ăn tạp, sâu đục trái, sâu đục thân, bọ trĩ, bệnh thán thư, bệnh đốm lá,… xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ.
- Cây ăn trái: Sâu đục cành, bệnh thán thư, cháy lá, bệnh loét, bệnh vàng lá thối rễ,… xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ.
- Hoa kiểng: Bệnh đốm đen, đốm lá vi khuẩn trên hoa hồng và hoa cúc xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ.
IV. ĐỀ NGHỊ
- Áp dụng tốt các giải pháp kỹ thuật 3 giảm 3 tăng, 1 phải 5 giảm, quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), quản lý nước hợp lý,… giúp lúa sinh trưởng và phát triển tốt, hạn chế thấp nhất sự phát sinh gây hại của các đối tượng dịch hại, giảm chi phí, tăng chất lượng và lợi nhuận.
- Theo dõi, kiểm tra kỹ lứa rầy đang nở trên ruộng, khi rầy cám nở rộ tuổi 2-3 với mật số > 2.000 con/m2 cần xử lý kịp thời bằng thuốc có tác động chống lột xác, hạn chế rầy tích lũy mật số giai đoạn trỗ chín, nếu mật số rầy thấp thì không cần xử lý thuốc bảo vệ thực vật.
- Để hạn chế muỗi hành gây hại lúa giai đoạn mạ - đẻ nhánh, không phun thuốc trừ sâu sớm và bón phân cân đối, đặc biệt cung cấp đủ lượng phân lân và kali giai đoạn đầu của cây lúa (7-12 NSS) giúp lúa đẻ nhánh nhanh, tập trung. Đối với những ruộng đã nhiễm muỗi hành, cần tiếp tục chăm sóc, tăng cường dinh dưỡng để lúa mau phục hồi, tăng khả năng đền bù, hạn chế thất thu năng suất về sau, hạn chế sử dụng thuốc BVTV để phòng trừ vì không hiệu quả.
- Phát hiện sớm bệnh đạo ôn lá, bệnh cháy bìa lá,… để có biện pháp quản lý và chăm sóc kịp thời, hạn chế ảnh hưởng đến sinh trưởng cây lúa. Có thể phun ngừa bệnh đạo ôn cổ bông, lem lép hạt ở giai đoạn trỗ lẹt xẹt và trỗ đều.
- Không phun thuốc trừ sâu bệnh, thuốc kích thích sinh trưởng cho lúa ít nhất 20 ngày trước thu hoạch nhằm bảo đảm thời gian cách ly, an toàn thực phẩm. Thu gom bao bì, chai lọ thuốc BVTV sau khi sử dụng để hạn chế ô nhiễm môi trường.
MV-VPS
Tin cùng danh mục
Tình hình sinh vật gây hại 7 ngày (Từ ngày 16/01/2020 đến ngày 22/01/2020)
Tình hình sinh vật gây hại 7 ngày (Từ ngày 16/01/2020 đến ngày 22/01/2020)
02:50 22/11/2024Tình hình sinh vật gây hại 7 ngày (Từ ngày 09/01/2020 đến ngày 15/01/2020)
Tình hình sinh vật gây hại 7 ngày (Từ ngày 09/01/2020 đến ngày 15/01/2020)
02:50 22/11/2024Tình hình sinh vật gây hại 7 ngày (Từ ngày 02/01/2020 đến ngày 08/01/2020)
Tình hình sinh vật gây hại 7 ngày (Từ ngày 02/01/2020 đến ngày 08/01/2020)
02:50 22/11/2024Dịch bệnh trên cây trồng và sản xuất thủy sản tính đến ngày 15-3-2020
Dịch bệnh trên cây trồng và sản xuất thủy sản tính đến ngày 15-3-2020
02:50 22/11/2024Dịch bệnh trên cây trồng và sản xuất thủy sản tính đến ngày 05-3-2020
Dịch bệnh trên cây trồng và sản xuất thủy sản tính đến ngày 05-3-2020
02:50 22/11/2024Tin xem nhiều
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 02/11/2020 đến ngày 08/11/2020
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 02/11/2020 đến ...
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 26/10/2020 đến ngày 01/11/2020
Tình hình sản xuất lĩnh vực trồng trọt và BVTV từ ngày 26/10/2020 đến ...
Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 07/3/2022 - 13/3/2022
Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 07/3/2022 - 13/3/2022
Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 10/7/2023 – 16/7/2023
Tình hình sản xuất lĩnh vực TT và BVTV từ ngày 10/7/2023 – 16/7/2023
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY (Từ ngày 31/10/2019 đến ngày 06/11/2019)
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY (Từ ngày 31/10/2019 đến ngày ...